hấp thụ hết 6,72 lit CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong X và m
1 câu trả lời
Đáp án:
\(C{M_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M\)
\(C{M_{NaHC{O_3}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M\)
\(m = {m_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 39,4g\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,3mol\\
{n_{NaOH}} = 0,5mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,67
\end{array}\)
Suy ra tạo 2 muối \(N{a_2}C{O_3}\) và \(NaHC{O_3}\)
Gọi a và b là số mol của \(C{O_2}\) trong 2 phản ứng sau:
\(\begin{array}{l}
2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,3\\
2{\rm{a}} + b = 0,5
\end{array} \right.\\
\to a = 0,2mol \to b = 0,1mol\\
\to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = a = 0,2mol\\
\to {n_{NaHC{O_3}}} = b = 0,1mol\\
\to C{M_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M\\
\to C{M_{NaHC{O_3}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M\\
N{a_2}C{O_3} + BaC{l_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + 2NaCl\\
\to {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} = a = 0,2mol\\
\to m = {m_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 39,4g
\end{array}\)