Giúp vs ạ!!! Bài 4: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kì, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm. a/ Dựng ảnh của vật qua thấu kính b/ Xác định kích thước và vị trí của ảnh Bài 5: Một vật sáng SE có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kì, S nằm trên trục chính, cho ảnh cao 2 cm, cách thấu kính 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm. Xác định kích thước và vị trí của vật. Bài 6: Một vật AB đặt trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 20cm cho ảnh A’B’cách vật AB 90cm. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính và từ ảnh đến thấu kính?
1 câu trả lời
Câu 4:
a) hình vẽ
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OA}}{{OA'}} = \dfrac{{15}}{{OA'}}\\
\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OI}}{{A'B'}} = \dfrac{{OF}}{{ - OA' + OF}} = \dfrac{{10}}{{OA' - 10}}\\
\Rightarrow \dfrac{{15}}{{OA'}} = \dfrac{{10}}{{OA' - 10}} \Rightarrow OA' = 30cm\\
\Rightarrow A'B' = 12cm
\end{array}\)
Câu 5:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OA}}{{OA'}} = \dfrac{{30}}{{OA'}}\\
\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OI}}{{A'B'}} = \dfrac{{OF}}{{ - OA' + OF}} = \dfrac{{10}}{{OA' - 10}}\\
\Rightarrow \dfrac{{30}}{{OA'}} = \dfrac{{10}}{{OA' - 10}} \Rightarrow OA' = 15cm\\
\Rightarrow AB = 4cm
\end{array}\)
Câu 6:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OA}}{{OA'}} = \dfrac{{OA}}{{OA - 90}}\\
\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OI}}{{A'B'}} = \dfrac{{OF}}{{ - OA' + OF}} = \dfrac{{20}}{{110 - OA}}\\
\Rightarrow \dfrac{{OA}}{{OA - 90}} = \dfrac{{20}}{{110 - OA}} \Rightarrow OA = - 16,85cm
\end{array}\)