Giúp tôi.để ôn tập kì thi. Câu 1. Ở đậu Hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh được F1 là 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P phải như thế nào để F1 có kết quả như trên? a. AA x aa b Aa x aa c. AA x Aa d. Aa x Aa Câu 2. Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại T chiếm 30%, thì số nucleotit loại X trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit? a. 450 b.150 c. 300 d. 900 Câu 3. Hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (n>2) được gọi là: a.Đột biến dị bội thể. b.Đột biến đa bội thể. c.Đột biến gen. d. Đột biến cấu trúc NST. Câu 4. Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu? a. 4 b. 8 c. 16 d. 32 Câu 5. Bộ NST ở Ngô 2n bằng bao nhiêu ? a. 15 b.20 c.25 d.30 Câu 6. Bộ NST lưỡng bội là : a. NST tồn tại thành cặp, mỗi cặp NST gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. b. NST tồn tại thành cặp, mỗi cặp NST gồm 2 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ c. NST tồn tại thành từng chiếc, mỗi NST gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố hoặc 1 chiếc có nguồn gốc tườ mẹ d. NST tồn tại thành cặp, mỗi cặp NST chỉ có nguồn gốc từ bố hoặc nguồn gốc từ mẹ. Câu 7. Cấu trúc hiển vi của NST thường được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở : a. kì đầu b. kì giữa c. kì sau d.kì cuối Câu 8. Nhiễm sắc thể gồm : a. một crômatít và một tâm động. b. một crômatít và hai tâm động. c. hai crômatít và một tâm động. d. hai crômatít và hai tâm động. Câu 9. ARN có chức năng vận chuyển axitamin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin là: A.tARN B.mARN C.rARN D.a và b
2 câu trả lời
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Để tạo ra hạt xanh thì cả hai cơ thể hạt vàng đem lai phải có kiểu gen dị hợp
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
-> CHọn D
câu 2:
%T = 100% - 20% - 40% - 10% = 30%
Số nucleotit loại T ở trên mạch là 30% × 1500 = 450
Đáp án cần chọn là: A
câu 3: Đột biến đa bội thể.(B)
Câu 4:
Ở kì sau, 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau thành 2 NST đơn.
=> Ở kì sau, trong các tế bào có số NST gấp đôi: 2.2n = 2.8 = 16 NST
=> Đáp án c.
câu 5.B
Câu 6: A
caau7: B
câu 8: C
câu 9: A
Câu `1:` Ở đậu Hà lan gen `A` qui định hạt vàng, gen `a` qui định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh được `F_1` là `75\%` hạt vàng `: 25\%` hạt xanh. Kiểu gen của `P` phải như thế nào để `F_1` có kết quả như trên?
`⇒` $D. Aa × Aa$
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_1:`
Hạt vàng : Hạt xanh `= 75\% : 25\% = 3 : 1`
`→` Ở đời `F_1` có `4` kiểu tổ hợp `= 2` loại giao tử `× 2` loại giao tử
`⇒` Đời `P` có kiểu gen $Aa × Aa$
Câu `2:` Một mạch đơn của gen có `1500` Nuclêôtit. Trong đó số Nuclêêtit loại `A` chiếm `20\%,` số Nuclêêtit loại `G` chiếm `40\%,` số Nuclêôtit loại `T` chiếm `30\%,` thì số Nuclêôtit loại `X` trên mạch đó là bao nhiêu Nuclêôtit?
`⇒` `B. 150`
- Tỉ lệ `\%` của số `Nu` loại `X` trên mạch đơn đó là:
`100\% - 20\% - 40\% - 30\% = 10\%`
- Số `Nu` loại `X` trên mạch đơn là:
`1500.10\% = 150` `Nu`
Câu `3:` Hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của `n` `(n>2)` được gọi là?
`⇒` `B.` Đột biến đa bội thể
Câu `4:` Ở Ruồi giấm `2n = 8.` Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân số `NST` trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
`⇒` `C. 16`
- Ở kì sau của quá trình nguyên phân, các `NST` ở dạng `4n`
`→` Một tế bào ruồi giấm ở kì sau của quá trình nguyên phân thì sẽ có `16` `NST`
Câu `5:` Bộ `NST` ở Ngô `2n` bằng bao nhiêu?
`⇒` `B. 20`
Câu `6:` Bộ `NST` lưỡng bội là?
`⇒` `A.` `NST` tồn tại thành cặp, mỗi cặp `NST` gồm `1` chiếc có nguồn gốc từ bố và `1` chiếc có nguồn gốc từ mẹ
Câu `7:` Cấu trúc hiển vi của `NST` thường được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở?
`⇒` `B.` Kì giữa
Câu `8:` Nhiễm sắc thể gồm?
`⇒` `C.` Hai crômatit và một tâm động
Câu `9:` `ARN` có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Prôtêin là?
`⇒` `A. tARN`