Giúp mk bài hóa này với ạ Bài 3: Khi hoà tan 12,76(g) một oxit kim loại bằng khí CO vừa đủ, sau phản ứng thu được kim loại và khí CO2. Cho toàn bộ khí CO2 vào dd nước vôi trong thu được 22(g) kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại ở trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,554(l) khí SO2(đktc). Tìm CTHH của oxit trên.
2 câu trả lời
Đáp án:
Fe3O4
Giải thích các bước giải:
Gọi oxit là RxOn
RxOy + yCO -> xR +yCO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Ta có kết tủa là CaCO3 -> nCaCO3=22/100=0,22 mol
Theo ptpu: nCO2=nCaCO3=0,22 mol -> nO trong oxit =nCO2=0,22 mol
-> mR=12,76-mO=12,76-0,22.16=9,24 gam
Gọi n là hóa trị của R
Cho 9,24 gam R tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,2475 mol SO2 (bạn ghi sai đề, 5,544 mới đúng)
2R + 2nH2SO4 -> R2(SO4)n + n SO2 + H2O
-> nR=2nSO2/n=0,2475.2/n=0,495/n -> MR=9,24/(0,495/n)=56/3 .n
Thỏa mãn n=3 -> MR=56 -> R là Fe
-> nFe=0,165 mol -> oxit là FexOy với x:y=0,165;0,22=3:4 -> Fe3O4
Đáp án:
Fe3O4
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit là AxOy
AxOy + yCO → xA + yCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
nCaCO3 = 22:100 = 0,22 mol
nO trong oxit = nCO2 = 0,22 mol
mKL = moxit - mO trong oxit = 12,76 - 0,22 . 16 = 9,24g
Gọi nguyên tử khối của A là M, hóa trị cao nhất của M là n (n ∈ {1; 2; 3}
nSO2 = 5,544 : 22,4 = 0,2475 mol
2A + 2nH2SO4đn → A2(SO4)n + nSO2↑ + 2nH2O
0,495/n ← 0,2475
M = 9,24 : 0,495/n = 56n/3
→ n = 3; M = 56
→ M là sắt (Fe)
nFe = 0,165 mol
Công thức oxit là FexOy
x:y = nFe : nO = 0,165 : 0,22 = 3 : 4
Oxit: Fe3O4