Giúp mình vs akkkkkkkk!! Câu 4.2: Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và có điện trở R1 = 8,5 ôm. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2 thì điện trở R2 là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng. A. R2 = 85 ôm B. R2 = 0,85 ôm C. R2 = 3,5 ôm D. R2 = 13,5 ôm Câu 4.4: Hai dây nhôm có chiều dài bằng nhau. Dây thứ nhất có tiết diện 1,8mm2 điện trở 10(. Dây thứ hai có điện trở 20( thì tiết diện dây thứ hai là A. S2 = 3,8mm2. B. S2 = 1,8mm2. C. S2 = 0,9mm2. D. S2 = 3,6mm2. Câu 4.5: Một dây dẫn dài 12m đường kính tiết diện 2mm có điện trở bằng bao nhiêu? Biết rằng một dây dẫn đồng chất với dây trên dài 24m đường kính tiết diện 3mm thì có điện trở 4 ôm. Chọn kết quả đúng. A. R1 = 12 ôm B. R1 = 9 ôm C. R1 = 6 ôm D. R1 = 4,5 ôm Câu 7.1: Một bóng đèn có ghi 220V - 100W hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? A. 2 kW.h B. 2000 W.h C. 7200 J D. 720 kJ Câu 7.2: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W . Điện trở của nó là . A. 0,5 ôm B. 27,5 ôm C. 2 ôm D. 220 ôm Câu 7.3: Trên một bóng đèn có ghi 12 V– 6W . A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. B. Cường độ dòng điện nhỏ nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A. C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A. Câu 8.1:Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ dòng điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức nào? A. Q = I.R.t B. Q = I.R2.t C. Q = I2.R.t D. Q = I.R.t2
1 câu trả lời
Đáp án:
Câu 4.2. A;
Ta có: $\dfrac{R_1}{R_2} = \dfrac{S_2}{S_1} \Rightarrow R_2 = \dfrac{R_1.S_1}{S_2}$
Điện trở của dây thứ hai là:
$R_2 = \dfrac{8,5.5.10^{- 6}}{0,5.10^{- 6}} = 85 (\Omega)$
Câu 4.4. C;
Ta có: $\dfrac{R_1}{R_2} = \dfrac{S_2}{S_1} \Rightarrow S_2 = \dfrac{R_1.S_1}{R_2}$
Tiết diện của dây thứ hai là:
$R_2 = \dfrac{10.1,8.10^{- 6}}{20} = 0,9.10^{- 6} (m^2) = 0,9 (mm^2)$
Câu 4.5. D;
Tiết diện của dây thứ nhất:
$S_1 = \dfrac{\pi.d_1^2}{4} = \dfrac{3,14.(3.10^{- 3})^2}{4} = 7,065.10^{- 6} (m^2)$
Ta có: $R = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow \rho = \dfrac{R_1S_1}{l_1}$
Điện trở suất của dây dẫn này là:
$\rho = \dfrac{4.7,065.10^{- 6}}{24} = 1,1775.10^{- 6} (\Omega)$
Tiết diện của dây thứ hai là:
$S_2 = \dfrac{3,14.(2.10^{- 3})^2}{4} = 3,14.10^{- 6} (m^2)$
Điện trở của dây thứ nhất là:
$R_1 = \dfrac{1,1775.10^{- 6}.12}{3,14.10^{- 6}} = 4,5 (\Omega)$
Câu 7.1. D;
Điện năng mà đèn tiêu thụ trong 2h là:
$A = \mathscr{P}.t = 100.2.3600 = 720000 (J) = 720 (kJ)$
Câu 7.2. D;
Điện trở của bóng đèn là:
$R = \dfrac{U^2}{\mathscr{P}} = \dfrac{110^2}{55} = 220 (\Omega)$
Câu 8.1. C.
$Q = I^2Rt$
Giải thích các bước giải: