Giúp em với ạ em cần gấp Khử hoàn toàn 46,4 gam một oxit sắt bằng V lít khí CO thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 20,96. Sục hỗn hợp khí X vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 30,895% đến khi phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện 80 gam kết tủa trắng. Tìm công thức hóa học của oxit sắt và tính V biết các khí đo ở đktc.
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`Fe_xO_y + yCO` $\xrightarrow[]{t°}$ `xFe + yCO_2`
`CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3↓ + H_2O`
`M_X` = 20,96 . 2 = 41,92g/mol
`m_{Ca(OH)_2}` = $\frac{30,895.200}{100}$ = 61,79g
`n_{Ca(OH)_2}` = $\frac{61,79}{74}$ = 0,835mol
`n_{CaCO_3}` = $\frac{80}{100}$ = 0,8 mol
Trường hợp 1: `Ca(OH)_2` dư
Bảo toàn nguyên tố C:
`n_C` = `n_{CaCO_3}` = 0,8 mol
→ `n_O` = 0,8 mol
`n_{Fe}` = $\frac{46,4 - 0,8 . 16}{56}$ = 0,6 mol
Gọi CTHH là `Fe_xO_y`
Ta có
$\frac{x}{y}$ = $\frac{0,6}{0,8}$= $\frac{3}{4}$
→ CTHH là `Fe_3O_4`
`n_{CO}` dư = `a` mol
`m_X` = `28a + 0,8 . 44` = 41,92 . (`a + 0,8`)
<=> `35,2 - 33,536 = 41,92a - 28a`
<=>`a` ≈ 0,12 mol
`n_X` = 0,8 + 0,12 = 0,92 mol
→ `n_{CO}` = 0,92 mol
→ `V_{CO}` = 0,92 . 22,4 = 20,608 `l`
Trường hợp 2:
`CO_2` dư
`CaCO_3 + H_2O + CO_2 → Ca(HCO_3)_2`
`n_{Ca(HCO_3)_2}` = 0,835 - 0,8 = 0,035 mol
→ `n_O` = `n_{CaCO_3}` + 2`n_{Ca(HCO_3)_2}`
= 0,8 + 0,035 . 2 = 0,87 mol
`n_{Fe}` = $\frac{46,4- 0,87.16}{56}$ = 0,58 mol
`n_{Fe}` : `n_O` = 0,58 : 0,87 = 2 : 3
→ CTHH là `Fe_2O_3`
`n_{CO}` dư = `a`mol
`m_X` = `28a + 0,87 . 16 = 41,92 .( a + 0,87 )`
<=> `a` = $\frac{13,92}{36,4704a - 13,92a}$ ≈ 0,62 mol
`n_X` = 0,62 + 0,87 = 1,49 mol
→ `n_{CO}` = 1,49 mol
`V_{CO}` = 1,49 . 22,4 = 33,376 `l`
Chúc bạn học tốt #aura