Giải dùm mik bốn bài này vs ạ , hồi mik sắp thi òi Câu 1 Để điều chế 4 ,48l khí H2 , ta cần 1 lượng Zn là bao nhiu để tác dụng hết với dd Hcl Câu 2 Hòa tan 50g CaCO3 vào dd Hcl dư . Biết hiệu suất 85,%. Thể tích CO2 thu đc Câu 3 cho 10,5g hỗn hợp 2 KL Cu,Zn vào 200ml dd H2SO4 loãng dư, ng ta thu đc 2,24l khí .Thu đc m (g) chất rắn .Giá trị m
2 câu trả lời
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
1)\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\
{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{m_{Zn}} = 0,2 \times 65 = 13g\\
{n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4mol\\
{m_{HCl}} = 0,4 \times 36,5 = 14,6g\\
2)\\
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5mol\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,5mol\\
{V_{C{O_2}}} = 0,5 \times 22,4 = 11,2l\\
\text{Thể tích khí thu được là :}\\
V = \dfrac{{11,2 \times 85}}{{100}} = 9,52l\\
3)\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
{m_{Zn}} = 0,1 \times 65 = 6,5g\\
{m_{Cu}} = 10,5 - 6,5 = 4g
\end{array}\)
Câu 1 :
`PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
`-> n_{H_2} = V/{22,4} = {4,48}/{22,4} = 0,2(mol)`
`-> m_{Zn} = n.M = 0,2 × 65 = 13(gam)`
Câu 2 :
`PTHH : CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + H_2O + CO_2`
`m_{CaCO_3}(pứ) = m/M = 50 . 85/100 = 42,5(gam)`
`-> n_{CaCO_3} = m/M = {42,5}/100 = 0,425(mol)`
Do đó : `n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,425(mol)`
`-> V_{CO_2} = 0,425 . 22,4 = 9,25(lít)`
Câu 3 :
Do `Cu` yếu hơn `H` trong dãy hoạt động hóa học nên `Cu` ko phản ứng với `H_2SO_4`
`->` Chất rắn sau phản ứng là `Cu`
`-> Zn` phản ứng với `H_2SO_4`
`-> PTHH : Zn + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`$\uparrow$
`n_{H_2} = {2,24}/{22,4} = 0,1(mol)`
`-> n_{Zn} = 0,1(mol)`
`-> m_{Zn} = 65 . 0,1 = 6,5(gam)`
`-> m_{Cu} = 10,5 - 6,5 = 4(gam)`
Vậy chất rắn sau phản ứng có `m = 4(gam)`