giả sử cặp NST 21 ở người chứa 1 cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 0,008 micromet, có số nu loại T bằng 30%. Gen b có khối lượng 9.10^5 đvC, có số lượng 4 loại nu bằng nhau ( biết khối lượng mỗi nu là 300 đvC ) a) tính số nu mỗi loại của cặp gen b) tính số nu mỗi loại ở kì giữa và kì cuối của nguyên phân c) nếu người đó có cặp 21 chứa 3 NST. Hãy tính số nu mỗi loại
1 câu trả lời
Đáp án:...
Giải thích các bước giải:
a. Số lượng từng loại nu của mỗi gen:
* Gen B:
Đổi 0,408m= 4080A0
Tổng số nu của gen B là: NB= 2. 4080 224003,43,4Lx (Nu) Số nu mỗi loại của gen là:TB= AB= 302400 720100x(Nu) => GB= XB= 480 (Nu) * Gen b:Tổng số nu của gen b là: Nb= 59,0 103000300300Mx (Nu) Số nu mỗi loại của gen là: Ab= Tb= Gb= Xb= 30007504(Nu)b. Số lượng từng loại nu ở kì giữa và kì cuối của quá trình nguyên phân: * Kì giữa: Các NST tồn tại ở trạng thái kép Cặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBbb. Số lượng từng loại nu là: T = A = 2.(AB+ Ab) = 2.(720 + 750) = 2940 (Nu) G = X = 2.(GB+ Gb) = 2.(480 + 750) = 2460 (Nu) * Kì cuối: Các NST tồn tại ở trạng thái đơn Cặp gen trên NST số 21 là Bb. Số lượng từng loại nu là: A = T = AB+ Ab= 720 + 750 = 1470 (Nu) G = X = GB+ Gb= 480 + 750 = 1230 (Nu) c. Người có cặp thứ 21 chứa 3 NSTCặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBb hoặc Bbb. * TH1: Nếu kiểu gen là BBb: Số lượng nu từng loại là: A = T = 2.AB+ Ab= 2 . 720 + 750 = 2190 (Nu) G = X = 2.GB+ Gb= 2 . 480 + 750 = 1710 (Nu) * TH2: Nếu kiểu gen là Bbb:Số lượng nu từng loại là: A = T = AB+ 2.Ab= 720 + 2 . 750 = 2220 (Nu) G = X = GB+ 2.Gb= 480 + 2 . 750 = 1980(Nu)