Gen B có M = 72 x 10^4 dvC và 2700 liên kết H. Gen đột biến b dài 0,408 um và số Nu loại T hơn X là 602 a) Dạng đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp Nu ? b) Khi gen đột biến tự nhân đôi môi trường phải cung cấp bao nhiêu Nu tự do các loại ? Giúp vs ạ ! ( mn giải thích kĩ ra dùm mik nhá )
2 câu trả lời
a, Đổi $0,408Mm=4080Å$
Tổng số nu của gen $B$ là
$N_B=\frac{M}{300}=\frac{72×10⁴}{300}=2400nu$
$→2A_B+2G_B=2400$
Mà $H_B=2A_B+3G_B=2700$
Giải phương trình
$A_B=T_B=900nu$
$G_B=X_B=300nu$
Tổng số nu của gen $b$ là
$N=\frac{2L}{3,4}=\frac{2×4080}{3,4}=2400nu$
Vì $T_b-X_b=602$
$→2T_b+2X_b=2400$
Giải phương trình
$A_b=T_b=901nu$
$G_b=X_b=299nu$
$→$ Đây là đột biến thay thể cặp $G-X$ thành cặp $A-T$
b, $\text{Thiếu}$ $\text{đề}$
Gọi $k$ là số lần tự nhân đôi
Bạn áp dụng công thức
$A_{MT}=T_{MT}=A×(2^k-1)$
$G_{MT}=X_{MT}=G×(2^k-1)$
`a.`
- Tổng số `Nu` của gen `B` là:
`72.10^4 : 300 = 2400` `Nu`
- Số `Nu` mỗi loại của gen `B` là:
· `G = X = 2700 - 2400 = 300` `Nu`
· `A = T = (2400 - 300.2) : 2 = 900` `Nu`
- Đổi `0,408` `μm` `= 4080` `A^o`
- Tổng số `Nu` của gen `b` là:
`4080.2 : 3,4 = 2400` `Nu`
- Ta có:
`2T_b + 2X_b = 2400`
`⇔ T_b + X_b = 1200`
- Số `Nu` mỗi loại của gen `b` là:
· `A = T = (1200 + 602) : 2 = 901` `Nu`
· `G = X = (1200 - 602) : 2 = 299` `Nu`
- Ta có:
· `A_b - A_B = 901 - 900 = 1` `Nu`
· `G_b - G_B = 299 - 300 = -1` `Nu`
- Gen `B` bị đột biến thành gen `b,` gen `b` có nhiều hơn gen `B` `1` cặp `Nu` loại `A - T` nhưng ít hơn gen `B` `1` cặp `Nu` loại `G - X`
`→` Đây là đột biến thay thế `1` cặp `Nu` loại `G - X` bằng `1` cặp `Nu` loại `A - T`
`→` Dạng đột biến này liên quan đến `1` cặp `Nu`
`b.`
- Số `Nu` mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp cho gen đột biến tự nhân đôi `k` lần là:
· `A_{mt} = T_{mt} = 901.(2^k - 1)`
· `G_{mt} = X_{mt} = 901.(2^k - 1)`