Gen A có 20% Ađênin và có 3120 liên kết hiđrô. Gen A đột biến điểm thành alen a. Khi cặp gen Aa nhân đôi ba lần liên tiếp đã phá vỡ 43694 liên kết hiđrô. Trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp 33614 nuclêôtit tự do. a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen A. b. Xác định dạng đột biến trên? Giải thích?
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
gọi số tổng số nu của gen A là $N_A$
số liên kết hidro là $H_A$
a/
+)ta có $A_A$=20% $N_A$=0,2$N_A$
$G_A$=30%$N_A$=0,3$N_A$
+) $H_A=2$A_A$+3$G_A$
→3120=2.0,2$A_A$+3.0,3$G_A$
→3120=1,3 $N_A$
→$N_A$=2400
VẬY số nu từng loại là
$A_A$=$T_A$=0,2.2400=480
$G_A$=$X_A$=0,3.2400=720
b/
$\text{công thức tính số liên kết H bị phá vỡ là}$ $H.(2^n-1)$(n là số lần nhân đôi)
→$H_A.(2^3-1)$ +$H_a.(2^3-1)=43694
→3120.7+$H_a$.7=43694
→$H_a$=3122
$\text{công thức tính số nu MTCC }$$N.(2^n-1)$ (n là số lần nhân đôi)
→$N_A(2^3-1)$+$N_a(2^3-1)$=33614
→2400.7+$N_a$.7=33614
→$N_a$=2402
*nhân thấy : gen a so với gen A
+)tăng 2 lk H
+)tăng 2 nu
⇒đột biến thêm 1 cặp nu
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Tính số `Nu` từng loại gen `B`
`A% = T% = 20% => G% = X% = 50% - 20% = 30%`
`=> G = 1,5A`
mà `H = 2A + 3G => 2A + 4,5A = 3120 => A = T = 480 Nu`
`=> G = X = 480 x 1,5 = 720 Nu`