Find one mistake in each sentence and correct it. 41. Two days ago (A), I see (B) a movie on (C) Netflix with my parents (D). 42. My children (A) are exciting (B) about (C) watching (D) animations. 43. How (A) far it is (B) from your house to (C) the cinema? – It’s (D) about 2 kilometers.
2 câu trả lời
`41.` B
`-` see `->` saw
`-` $DHNB:$ ago `->` Thì quá khứ đơn `->` see chia ở thì quá khứ
`-` see - saw - seen: xem
`42.` B
`-` are exciting `->` are excited
`-` Khi nói về suy nghĩ, cảm nhận của con người về một sự vật, sự việc nào đó thì tính từ thêm đuôi "ed"
`43.` B
`-` far it is `->` far is it
`-` Công thức $#How far is it + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2?$
`->` Trả lời: $#It's + khoảng cách$
`->` Công thức hỏi về khoảng cách
`41.` `A` see `->` saw
`=>` Two days ago là `DHNB` thì Quá khứ đơn
`=>` Cấu trúc hì Quá khứ đơn
`( + )` S + V2/-ed + O
`( - )` S + didn't + Vo ( động từ nguyên mẫu ) + O
`( ? )` Did + S + V + O?
`42.` `A` are exciting `->` are excited
`=>` Ta có cụm từ: be excited about: thích thú về cái gì đó
`=>` be excited about `+` V-ing
`=>` Dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó, ta dùng tính từ ( adj ) đuôi -ed
`43.` `A` far it is `->` far is it
`? )` How far is it + from + N ( chỉ địa điểm ) + to + N ( chỉ địa điểm ) ?
`+)` It's about + khoảng cách
`=>` Dùng để hỏi về khoảng cách