E là dung dịch axit clohiđric và F là dung dịch xút ăn da. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Cho 150 ml dung dịch E vào 100 ml dung dịch F, dung dịch thu được sau phản ứng có tính kiềm và có nồng độ 0,1M. - Thí nghiệm 2: Cho 350 ml dung dịch E vào 150 ml dung dịch F, dung dịch thu được sau phản ứng có tính axit và có nồng độ 0,05 M. Xác định nồng độ của dung dịch E, F ban đầu biết khi pha trộn thể tích dung dịch không thay đổi
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi nồng độ dung dịch HCl, NaOH lần lượt là x, y
TN1:
nHCl = 0,15x mol
nNaOH = 0,1y mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Dung dịch sau phản ứng có tính kiềm nên NaOH còn dư
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 150 + 100 = 250ml
nNaOH dư = 0,1 . 0,25 = 0,025 mol
nNaOH p.ư = nHCl = 0,15x
→ nNaOH dư = 0,1y - 0,15x = 0,025 (1)
TN2:
nHCl = 0,35x mol
nNaOH = 0,15y mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Dung dịch sau phản ứng có tính axit nên HCl còn dư
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 350 + 150 = 500ml
nHCl dư = 0,05 . 0,5 = 0,025 mol
nHCl p.ư = nNaOH = 0,15y
→ nNaOH dư = 0,35x - 0,15y = 0,025 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,5; y = 1
Giải thích các bước giải:
Gọi nồng độ dung dịch HCl, NaOH lần lượt là x, y
TN1:
nHCl = 0,15x mol
nNaOH = 0,1y mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Dung dịch sau phản ứng có tính kiềm nên NaOH còn dư
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 150 + 100 = 250ml
nNaOH dư = 0,1 . 0,25 = 0,025 mol
nNaOH p.ư = nHCl = 0,15x
→ nNaOH dư = 0,1y - 0,15x = 0,025 (1)
TN2:
nHCl = 0,35x mol
nNaOH = 0,15y mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Dung dịch sau phản ứng có tính axit nên HCl còn dư
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 350 + 150 = 500ml
nHCl dư = 0,05 . 0,5 = 0,025 mol
nHCl p.ư = nNaOH = 0,15y
→ nNaOH dư = 0,35x - 0,15y = 0,025 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,5; y = 1
chúc bn học tốt nha