đun nóng hoàn toàn a(g) oxit kim loại R có hóa trị 2 bằng m (g) dung dịch h2so4 6,125% kết thúc phản ứng thấy dung dịch có chứa 0,98% h2so4 mặt khác khử hoàn toàn a(g) oxit trên cần vừa đủ 0,56l co(đktc) và thu được kim loại có khối lượng ( 1,5

2 câu trả lời

`RO + H2SO4 → RSO4 + H2O`

`RO + CO → R + CO2`

`nCO = 0,56 : 22,4 =0,025 (mol)`

`nR = nCO = 0,025 mol`

mR = MR . 0,025`

`1,5<mR<1,7 → 60<MR<68`

`→ R là đồng có MCu = 64 hoặc R là Kẽm cón M Zn = 65`

`TH1: R là Cu:`

`nCuO = nCO = 0,025 mol`

`mCuO = 0,025 . 80 = 2(g)`

`mH2SO4 = m.0,06125 (g)`

` CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O`

`0,025 →0,025`

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: `2+m(g)`

`mH2SO4 dư = m.0,06125 - 0,025 . 98 = m.0,06125 - 2,45 (g)`

`%mH2SO4 dư = (m.0,06125 - 2,45):(2+m) .100% = 0,98%`

`→ m = 48`

TH2: `R là Zn:`

`nZnO = nCO = 0,025 mol`

`mZnO = 0,025 . 81 = 2,025(g)`

`mH2SO4 = m.0,06125 (g)`

` ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O`

`0,025 →0,025`

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: `2,025+m(g)`

`mH2SO4 dư = m.0,06125 - 0,025 . 98 = m.0,06125 - 2,45 (g)`

`%mH2SO4 dư = (m.0,06125 - 2,45):(2,025+m) .100% = 0,98%`

`→ m = 48`

Đáp án:

TH1: R là Cu, a = 2, m = 48

TH2: R là Zn, a = 2,025, m = 48

Giải thích các bước giải:

RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

RO + CO → R + CO2

nCO = 0,56 : 22,4 =0,025 (mol)

nR = nCO = 0,025 mol

mR = MR . 0,025

1,5<mR<1,7 → 60<MR<68

→ R là đồng có MCu = 64 hoặc R là Kẽm cón M Zn = 65

TH1: R là Cu:

nCuO = nCO = 0,025 mol

mCuO = 0,025 . 80 = 2(g)

mH2SO4 = m.0,06125 (g)

 CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

0,025 →0,025

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 2+m(g)

mH2SO4 dư = m.0,06125 - 0,025 . 98 = m.0,06125 - 2,45 (g)

%mH2SO4 dư = (m.0,06125 - 2,45):(2+m) .100% = 0,98%

→ m = 48

TH2: R là Zn:

nZnO = nCO = 0,025 mol

mZnO = 0,025 . 81 = 2,025(g)

mH2SO4 = m.0,06125 (g)

 ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

0,025 →0,025

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 2,025+m(g)

mH2SO4 dư = m.0,06125 - 0,025 . 98 = m.0,06125 - 2,45 (g)

%mH2SO4 dư = (m.0,06125 - 2,45):(2,025+m) .100% = 0,98%

→ m = 48

Câu hỏi trong lớp Xem thêm