Đốt cháy hoàn toàn m g chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 g O2 thu được 26,4 g khí CO2 và 10,8 g H2O. Xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol của axit axetic.
2 câu trả lời
Đáp án:
C6H12O6
Giải thích các bước giải:
M A = 3. MCH3COOH= 3.60= 180(g/mol)
- Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
-m A+ mO2 = m CO2 + m H2O
=> mA = 26,4 + 10,8- 19,2 =18 (g)
- Theo đề suy ra: nCO2= 0,6 mol nH2O = 0,6 mol
Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có:
nC(A) =n C(CO2) = 0,6 mol ⇒ mCO2= 0,6. 12= 7,2 (g)
Theo bảo toàn nguyên tố H, ta có:
nH(A) = nH(H2O) = 2.n H2O= 2.0,6= 1,2 mol⇒mH(A) = 1,2.1 =1,2 (g)
⇒ mO(A)= 18-1,2-7,2 =9,6g⇒ nO(A)= 0,6 mol
- Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒x: y: z= 0,6: 1,2: 0,6= 1:2:1
⇒CTĐG nhất của A là ( CH2O)n
⇒M A= 30 n
⇒PT: 30n= 180 ⇔n =6
⇒CTPT của A là C6H12O6
Đáp án:
`C_6H_12O_6`
Giải thích các bước giải:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
`m_A``+``m_{O_2}``=``m_{CO_2}``+``m_{H_2O}`
`⇔``m_A``+``19,2``=``26,4``+``10,8`
`⇔``m_A``+``19,2``=``37,2`
`⇔``m_A``=``18` `(g)`
`n_{CO_2}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{26,4}{44}``=``0,6` `(mol)`
`→``m_C``=``0,6``.``12``=``7,2` `(g)`
`n_{H_2O}``=` `\frac{m}{M}``=``\frac{10,8}{18}``=``0,6` `(mol)`
`→``m_H``=``1,2``.``1``=``1,2` `(g)`
`→``m_O``=``18``-``7,2``-``1,2``=``9,6`
`⇒` Vậy hữu cơ `A` có 3 nguyên tố là `C``,` `H` và `O`
Gọi `CTDC` của `A` là: `C_xH_yO_z`
Ta có: `x``:``y``:``z`
`⇔``\frac{7,2}{12}``:``\frac{1,2}{1}``:``\frac{9,6}{16}`
`⇔``0,6``:``1,2``:``0,6`
`⇔``3``:``6``:``3`
Vậy công thức đơn giản nhất của `A` là `C_3H_6O_3`
Ta lại có: `M_A``=``d``.``M_{CH_3COOH}``.``3``=``60``.``3``=``180` `(g``/``mol)`
Gọi `CTPT` của `A` là `(C_3H_6O_3)_n``=``180`
`→``(``12``.``3``+``1``.``6``+``16``.``3``)``=``180`
`→``n``=``2`
Vậy `CTPT` của `A` là `C_6H_12O_6`