Đốt cháy hoàn toàn 4,6g chất hữu cơ A thu được 3,6g nước. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 8g kết tủa, nhỏ tiếp vào dung dịch này dung dịch NaOH dư thì thu được thêm 3,5g kết tủa nữa. Tìm công thức nguyên và công thức phân tử của A.
2 câu trả lời
Đáp án:
Công thức là C3H8O3
Giải thích các bước giải:
nH2O=3,6/18=0,2
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
2CO2+Ca(OH)2->Ca(HCO3)2
nCaCO3=8/100=0,08
Ca(HCO3)2+2NaOH->CaCO3+Na2CO3+2H2O
nCaCO3 thêm=3,5/100=0,035
->nCa(HCO3)2=0,035
->nCO2=nCaCO3+2nCa(HCO3)2=0,15
->mC+mH=0,15.12+0,4=2,2
->mO=4,6-2,2=2,4->nO=0,15
Gọi công thức là CxHyOz
ta có x:y:z=nC:nH:nO=0,15:0,4:0,15=3:8:3
->Công thức là C3H8O3
Đáp án: C3H8O3
Giải thích các bước giải:
nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)
Dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 thu được 8 gam kết tủa, nhỏ dd NaOH vào lại thu được kết tủa tiếp
=> CO2 td với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓+ H2O (1)
0,08 <----------------0,08 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 ----> Ca(HCO3)2 (2)
0,07 <-------------------0,035 (mol)
dd thu được là Ca(HCO3)2 có pư với dd NaOH
Ca(HCO3)2 + 2NaOH-----> CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O (3)
0,035 <---------------------0,035 (mol)
nCaCO3(1) = 8 : 100 = 0,08 (mol)
nCaCO3 (3) = 3,5 : 100 = 0,035 (mol)
Từ (1) và (2) => Tổng mol CO2 = 0,08 + 0,07 = 0,15 (mol)
BTKL ta có: mO(A) = mA - mC - mH
= 4,6 - 0,15.12 - 2.0,2
= 2,4 (g)
=> nO(A) = 2,4 : 16 = 0,15 (mol)
Ta thấy đốt A thu được nH2O > nCO2 => A là hợp chất hữu cơ no
=> nA = nH2O - nCO2 = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Đặt CTPT A là CxHyOz
x = nCO2/nA = 0,15/0,05 = 3
y = 2nH2O/nA = 0,4/0,05 = 8
z = nO(A)/nA = 0,15/0,05 = 3
=> CTPT của A là C3H8O3