Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết tỉ khối của A bằng 30 a) Xác định công thức phân tử của A b) Viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng Zn sinh ra khí H2
2 câu trả lời
$n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,15(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O=\dfrac{4,5-0,3-0,15.12}{16}=0,15(mol)$
Đặt CTPT của A là $C_xH_yO_z$
$\Rightarrow x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,15:0,3:0,15=1:2:1$
$\Rightarrow $ CTPT của A có dạng $(CH_2O)_n$
Mà $M_A=30$
$\Rightarrow (12+2+16)n=30\Rightarrow n=1$
Vậy CTPT của A là $CH_2O$
$b,$ CTCT có thể là: $HCHO$
Đáp án:
\(C_2H_4O_2\)
CTCT: \(CH_3COOH\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,6}}{{44}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C};{n_{{H_2}O}} = \frac{{2,7}}{{18}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{4,5 - 0,15.12 - 0,3.1}}{{16}} = 0,15{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({M_A} = 30{M_{{H_2}}} = 30.2 = 60\)
\( \to {n_A} = \frac{{4,5}}{{60}} = 0,075{\text{ mol}}\)
\( \to {C_A} = \frac{{0,15}}{{0,075}} = 2;{H_A} = \frac{{0,3}}{{0,075}} = 4;{O_A} = \frac{{0,15}}{{0,075}} = 2\)
Vậy \(A\) là \(C_2H_4O_2\)
Vì \(A\) tác dụng với \(Zn\) sinh ra \(H_2\) nên \(A\) là axit
Vậy CTCT là \(CH_3COOH\)