Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P ta được A .Chia A thành 2 phần bằng nhau. a, Lấy 1 phần A hoà tan 500g nước ta được dung dịch B. Tính C% dung dịch B. b, Lâý phần A còn lại tác dụng với 400ml dd NaOH 0,3M sau đó đem cô cạn dd thu được bao nhiêu gam chất rắn?
2 câu trả lời
Đáp số:
a) $0,97\%$
b) $7,54g$
Giải thích các bước giải:
a) ${n_P} = \dfrac{{3,1}}{{31}} = 0,1mol$
$ \Rightarrow $số mol $P$ mỗi phần là $0,05$ mol
$4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{P_2}{O_5}$
${P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}$
Bảo toàn nguyên tố $P$:
${n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_P} = 0,05mol \\\Rightarrow {m_{{H_3}P{O_4}}} = 0,05.98 = 4,9g$
Bảo toàn khối lượng:
${m_{ddB}} = {m_{{P_2}{O_5}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,025.142 + 500 = 503,55g$
$ \Rightarrow C{\% _{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{4,9}}{{503,55}}.100\% = 0,97\% $
b) ${n_{NaOH}} = 0,4.0,3 = 0,12mol$
$ \Rightarrow 2 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = 2,4 < 3$
$ \Rightarrow $phản ứng sinh ra 2 muối $N{a_2}HP{O_4}(x{\text{ mol); N}}{{\text{a}}_3}P{O_4}(y{\text{ mol)}}$
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered} 2x + 3y = 0,12 \hfill \\ x + y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,03 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow {m_{c.rắn}} = 0,03.142 + 0,02.164 = 7,54g$
Đáp án:
a. C% = 0,97%
b. m chất rắn = 7,54 gam
Giải thích các bước giải:
nP = 0,1 mol => nP(1 phần) = 0,05 mol
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
a. BTNT "P" ta có: nH3PO4 = nP = 0,05 mol => mH3PO4 = 0,05.98 = 4,9 gam
BTKL => m dd H3PO4 = mP2O5 + mH2O = 4,9 + 500 = 504,9 gam
=> C% dd H3PO4 = (4,9/504,9).100% = 0,97%
b. Khi H3PO4 tác dụng NaOH có thể xảy ra các trường hợp sau:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Từ các PTHH trên ta nhận thấy: nH2O = nNaOH = 0,4.0,3 = 0,12 mol
BTKL: mH3PO4 + mNaOH = m chất rắn + mH2O
=> 4,9 + 0,12.40 = m chất rắn + 0,12.18
=> m chất rắn = 7,54 gam