Đốt cháy hoàn toàn 17,8 gam chất hữu cơ A (aminoaxit chứa C, H, O, N) được 26,4 g CO2; 12,6 gam H2O và 2,24 lít N2(đktc). Biết khối lượng mol A là 89. 1.Tìm CTPT của A? 2. Viết CTCT của aminoaxit A? Mọi người giúp e với ạ. E đang cần gấp

2 câu trả lời

Đáp án:1) CTPT là `C_3H_7O_2N`

2) Có `2` CTCT của chất:

`NH_2-CH_2-CH_2-COOH`

`CH_3-CH(NH_2)-COOH`

 

Giải thích các bước giải:

`n_(CO_2)=(26,4)/44=0,6mol`

`n_(H_2O)=(12,6)/18=0,7mol`

`n_(N_2)=(2,24)/(22,4)=0,1mol`

Bảo toàn nguyên tố, ta có:

`n_(C)=n_(CO_2)=0,6mol`

`n_(H)=2.n_(H_2O)=2.0,7=1,4mol`

`n_(N)=2.n_(N_2)=2.0,1=0,2mol`

Ta có: `mC+mH+mO+mN=17,8`

`<=>0,6.12+1,4.1+0,2.14+n_(O).16=17,8`

`->n_(O)=0,4mol`

`M_(A)=89`$g/mol$

Ta có: `nC:nH:nO:nN=0,6:1,4:0,4:0,2=3:7:2:1`

Vậy CTĐGN có dạng `(C_3H_7O_2N)_n`

`<=>89n=89`

`->n=1`

Vậy CTPT của `A` là: `C_3H_7O_2N`

b) `A` là aminoaxit.

Có `2` đồng phân cấu tạo:

`NH_2-CH_2-CH_2-COOH`

`CH_3-CH(NH_2)-COOH`

 

Đáp án + giải thích các bước giải:

nCO2=13,44/22,4=0,6 mol=>nC=0,6 mol

nN2=2,24/22,4=0,1 mol=>nN=0,2 mol

nH2O=12,6/18=0,7=>nH=1,4 mol

Ta có

mC+mN+mH=11,4 g

=>mO=6,4g 

nO=6,4/16=0,4 mol

Ta có

nC : nH : nO : N=0,6 : 1,4 : 0,4 :0,2=3 :7 :2 :1

=>CT đơn giản nhất là C3H7O2N

nA=nO2=8/32=0,25 mol

MA=22,25/0,25=89

Ta có

89n=89=>n=1

Vậy CTPT là C3H7O2N.
Đáp án:  C3H7O2N
Xin 5 sao + hay nhất và cảm ơn ạ
Ha Bui Van

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm