Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol tương ứng là 7:6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X toản mãn các điều kiện trên giúp với
2 câu trả lời
Đáp án: ta có nCO2 : nH2O=7: 6 ---> nC: nH=7: 12
goi số mol của CO2 = 7a ---> nH2O= 6a
BTKL ta có 17,6 + 0,75.32 = 7a.44 + 6a.18
-----> a=0,1 ----> mC=0,7 .12=8,4 g và mH=0,6.2=1,2 g
----> mO =17,6 - mC -mH=8 g ---> nO=0,5 mol
nC: nH: nO= 7: 12 : 5
ctpt C7H12O5 ---> COO C3H7
COO CH2CH2OH ct này có 4 ctct
CH2 - COOC3H7
-COOCH2-OH ct này có 2ctct
vậy có 6
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
X có: 8 CTCT thỏa mãn yêu cầu đề bài trên
Giải thích các bước giải:
$X+O_2\xrightarrow{t^o} CO_2+H_2O$
BTKL $⇒m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_X+m_{O_2}\\⇒44.n_{CO_2}+18.n_{H_2O}=17,6+\frac{16,8}{22,4}.32=41,6$
Theo đề bài: $\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{7}{6}\\⇒6.n_{CO_2}-7.n_{H_2O}=0$
Giải hệ pt trên $⇒ n_{CO_2}=0,7\ mol; n_{H_2O}=0,6\ mol$
BT C,H, ta có: $n_C=n_{CO_2}=0,7; n_H=2.n_{H_2O}=1,2$
$⇒m_C+m_H=12.0,7+1.1,2=9,6<17,6$ ⇒ X có chứa O
$m_O=17,6-9,6=8⇒n_O=0,5$
Gọi CT của X: $C_xH_yO_z$
$x:y:z=7:12:5$ , do X có CTPT trừng CTĐGN ⇒ CT X: $C_7H_{12}O_5$
$X+NaOH\to C_3H_7OH$
⇒ trong X có chứa $-COOC_3H_7$
+/ Độ bất bão hòa $=\dfrac{2.7-12+2}{2}=2$
⇒ X chứa 2 liên kết $\pi$ ⇔ X chứa 2 nhóm -COO
Do X tác dụng với NaOH thu được 1 muối của axit no, X có 2 nhóm -COO, và 5 nguyên tử O
⇔ Các CT của X
$HOOC-CH_2-CH(OH)-COO-CH_2CH_2CH_3$
$HOOC-CH(OH)-CH_2-COO-CH_2CH_2CH_3$
$HOOC-C(OH)(CH_3)-COO-CH_2CH_2CH_3$
$HOOC-C(OH)(CH_3)-COO-CH(CH_3)CH_3$
$HOOC-CH_2-CH(OH)-COO-CH(CH_3)CH_3$
$HOOC-CH(OH)-CH_2-COO-CH(CH_3)CH_3$
$HO-CH_2-COO-CH_2-COO-CH_2CH_2CH_3$
$HO-CH_2-COO-CH_2-COO-CH(CH_3)CH_3$