Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít có 2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon. so với oxi bằng 1,3125. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là: A. CH2 B.CH 4 C.C3H6 D. C3H8
2 câu trả lời
Đáp án:
`C`
Giải thích các bước giải:
A có dạng`{C_x}{H_y}`
${M_A} = 1,3125.32 = 42 = 12x + y$
Đốt A
${n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol}}$
${n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol}}$
Ta có:$x:y = {n_{C{O_2}}}:2{n_{{H_2}O}} = 0,3:0,6 = 1:2$
Giải được `x=3; y=6` nên A là${C_3}{H_6}$
Đáp án:
Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít có 2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon. so với oxi bằng 1,3125. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là:
A. CH2
B. CH 4
C. C3H6
D. C3H8
$\text{$\Rightarrow$ đáp án C}$
Giải thích các bước giải:
`n_{C} =` `n_{CO2} =` `0,3 ` (mol)
`n_{H} =` `2n_{H2O} = 0,6` (mol)
`n_{C} :` `n_{H}`
`= 0,3 : 0,6 `
`=` `\frac{1}{2}`
$\Rightarrow$ `CTDGN` $(CH2)_{n}$
`M =` `1,3125 . 32 = 42`
$\Rightarrow$ `n = 3`
$\Rightarrow$ `CTPT` là `C3H6`
