Đốt cháy hoàn toàn 0.67g chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm qua bình 1 chứa dd H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 0.63g, bình 2 có 5g kết tủa. Lập CTĐGN của X
2 câu trả lời
Đáp án:
$\rm C_5H_7$
Giải thích các bước giải:
$\rm X \xrightarrow{\quad t^\circ\quad} CO_2 + H_2O$
$\bullet\ \ m_{H_2O}= 0,63\ \rm gam$
$\Rightarrow n_{H_2O}= \dfrac{0,63}{18}= 0,035\ \rm mol$
$\Rightarrow n_H = 2n_{H_2O}= 0,07\ \rm mol$
$\Rightarrow m_H = 0,07\ \rm gam$
$\bullet\ \ n_{CO_2}= n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}= 0,05\ \rm mol$
$\Rightarrow n_C = n_{CO_2}= 0,05\ \rm mol$
$\Rightarrow m_C = 0,05.12 =0,6\ \rm gam$
Ta có:
$m_C + m_H = 0,67 = m_X$
$\Rightarrow X$ chỉ có $C$ và $H$
Tỉ lệ $C$ và $H$ trong $X:$
$C:H = 0,05\ :\ 0,07 = 5\ :\ 7$
Vậy $X$ có CTĐGN là $\rm C_5H_7$
Đáp án:
Vậy công thức đơn giản là `C_5H_7`
Giải thích các bước giải:
`+ n_{H_2O} = (0,63)/18 = 0,035` `mol`
`-> n_H = 2 . n_{H_2O} = 0,07` `mol`
`-> m_H = 0,07 . 1 = 0,07` `gam`
`+ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 5/(100) = 0,05` `mol`
`-> n_C = n_{CO_2} = 0,05` `mol`
`-> m_C = 0,05 . 12 = 0,6` `gam`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
`m_{O(A)} = 0,67 - (0,6 + 0,07) = 0` `gam`
Vậy hợp chất hữu cơ `X` không chứa nguyên tố `O` và các nguyên tố khác .
Gọi công thức hóa học : `C_xH_y`
Ta có được tỉ lệ :
`x : y = 0,05 : 0,07 = 5 : 7`
Vậy công thức đơn giản là `C_5H_7`