dốt cháy hòa toàn 4,4 g muối sunfua kim loại M ( có công thức là MS ) trong khí oxi dư . chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 36,75 % được dung dịch X . nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là 41,67 % .làm lạnh dung dịch thì thu được 5,62 g chất rắn Y tách ra và còn lại dung dịch muối có nồng độ 32,64 %. tìm CTHH của muối Y. Thử các gợi ý bên dưới hoặc nhập truy vấn mới ở trên.
1 câu trả lời
Đáp án:
Y: Fe2(SO4)3.9H2O
Giải thích các bước giải:
Gọi hóa trị cao nhất là n; phân tử khối của M là M.
$\eqalign{
& {n_{MS}} = {{4,4} \over {M + 32}} \cr
& {\rm{ 2}}MS{\rm{ }} \to {\rm{ }}{M_2}{O_n} \to {M_2}{(S{O_4})_n} \cr
& {{4,4} \over {M + 32}} \to {{2,2} \over {M + 32}} \to {{2,2} \over {M + 32}} \cr
& {n_{{H_2}S{O_4}}} = n.{n_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}} = {{2,2n} \over {M + 32}} \cr
& {m_{{H_2}S{O_4}}} = {{2,2n} \over {M + 32}}.98 \cr
& m{}_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}} = {{2,2n} \over {M + 32}}.98:36,75\% = {{2,2n} \over {M + 32}}.{{800} \over 3} \cr} $
mdd sau p.ứ = mM2On + m dd H2SO4
= ${{2,2} \over {M + 32}}.(2M + 16n) + {{2,2n} \over {M + 32}}.{{800} \over 3} = {{2,22} \over {M + 32}}.(2M + {{848} \over 3}n)$
$\eqalign{
& {m_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}} = {{2,2} \over {M + 32}}.(2M + 96n) \cr
& \to \% {m_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}} = {{{m_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}}} \over {m{\rm{ dd sau}}}}.100\% = 41,67\% \cr
& \to {{2M + 96n} \over {2M + {{848} \over 3}n}} = 0,4167 \cr
& \to M = 18,675n \cr
& \to n = 3;M = 56 \cr} $
Vậy M là sắt
mdd sau = 24
mFe2(SO4)3 = 10g
Khối lượng dung dịch sau khi muối Y tách ra: 24 - 5,62 = 18,38g
mFe2(SO4)3 còn lại sau khi Y tách ra = 18,38 . 32,64% = 6g
Khối lượng Fe2(SO4)3 bị tách ra là: 10 - 6 = 4g
Trong Y gồm 4g Fe2(SO4)3 và 5,62 - 4 = 1,62g H2O
Gọi CTPT của Y là Fe2(SO4)3.nH2O
nFe2(SO4)3 = 4 : 400 = 0,01 mol
nH2O = 1,62 : 18 = 0,09 mol
→ n = 0,09 : 0,01 = 9
Vậy CTHH của Y: Fe2(SO4)3.9H2O