Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song. Đặt hiệu điện thế không đổi bằng 12 V giữa hai đầu đoạn mạch AB a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính b) Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 45 phút theo đơn vị kWh
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch :
R = $\frac{R1.R2}{R1+R2}$ = $\frac{40.60}{40+60}$ = 24 ( Ω )
Cường độ dòng điện trong mạch chính :
I = $\frac{U}{R}$ = $\frac{12}{24}$ = 0,5 ( A )
b) Đổi 45p = 2700s
Công suất tiêu thụ của toàn mạch là :
P = U.I = 12.0,5 = 6 ( W )
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 45 phút là:
A=P.T=6 . 2700 = 16200 ( W/S ) = 16,2 kWh
Chúc bạn học tốttt
Tóm tắt:
$R_1//R_2$
`R_1=40\Omega`
`R_2=60\Omega`
`U=12V`
________________
a, `R_{td}=?\Omega`
`I=?A`
b, `t=45p=2700s`
`A=?kWh`
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
`R_{td}={R_1.R_2}/{R_1+R_2}={40.60}/{40+60}=24\Omega`
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
`I=U/R_{td}=12/24=0,5A`
b, Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 45 phút là:
`A=UIt=12.0,5.2700=16200J=0,0045kWh`