Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dd HNO3, dd H2SO4,dd CaCl2 ta dùng:Trình đọc Chân thực (0.5 Điểm) Quì tím, dung dịch NaCl Quì tím, dung dịch NaNO3 Quì tím, dung dịch Na2SO4 Quì tím, dung dịch BaCl2
2 câu trả lời
$\#phnn$
`=>` Chọn $D$
$\\$ Trích mỗi lọ một ít mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt:
`-` Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
`+` Mẫu thử làm quỳ tím chuyển đỏ `=>` `H_2SO_4` và `HNO_3`
`+` Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu `=>` `CaCl_2`
`-` Cho dung dịch `BaCl_2` vào hai mẫu thử làm quỳ tím chuyển đỏ:
`+` Mẫu thử thấy xuất hiện kết tủa `=>` `H_2SO_4`
`BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4+2HCl`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng `=>` `HNO_3`
Giải thích các bước giải:
Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dd HNO3, dd H2SO4,dd CaCl2 ta dùng
D. Quì tím, dung dịch BaCl2
Bước 1: Nhỏ mẫu thử 3 dung dịch vào giấy quỳ tím.
+ Nếu giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là dung dịch $HNO_3$ và $H_2SO_4$ vì axit sẽ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. - Nhóm 1
+ Nếu giấy quỳ không chuyển màu thì đó là dung dịch $CaCl_2$
Bước 2: Cho mẫu thử Nhóm 1 tác dụng với dung dịch $BaCl_2$
+ Nếu mẫu nào tạo ra kết tủa thì đó là dung dịch $H_2SO_4$
PTHH: $BaCl_2+H_2SO_4→BaSO_4↓+2HCl$
+ Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch $HNO_3$