Để hòa tan m gam dung dịch CuO cần dùng 15 g dd H2SO4 49%. Giá trị của m là
2 câu trả lời
$m_{H_2SO_4} = 49 \%. 15 = 7,35\ g$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{7,35}{98} = 0,075\ mol$
$ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2$
Theo PT ta có
$ n_{CuO} = n_{H_2SO_4} = 0,075$ mol
$\to m = 0,075. (64+16) = 0,075.80= 6 \ g$
Bạn tham khảo!
Đáp án:
$m=6g$
Giải thích các bước giải:
Ta có PTHH sau:
$CuO+H_2SO_4$ $\rightarrow$ $CuSO_4+H_2O$
_________________________________________________________
Có $m_{H_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{15.49}{100}$ $=7,35g$
Có $n_{H_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{7,35}{98}$ $=0,075$ mol
Có $n_{CuO}$ $=0,075$ mol
Vậy $m_{CuO}$ $=0,075.80=6g$
_________________________________________________________
Công thức tính khối lượng chất tan dựa vào khối lượng dung dịch:
$mct$ $=$ $\dfrac{\text{mdd.C%}}{100}$
Đề đã cho $mdd$ là $15g$ và $\text{C%=49%}$ nên thay vào công thức tính được $mct$