Để điều chế khí Oxi , người ta nung KClO3 , phản ứng xảy ra theo phương trình : KClO3 ------> KCl + O2 Sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2 g chất rắn và 53,76 lít khí O2 (đktc) Tính khối lượng KClO3 ban dầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân b) Người ta đã điều chế khí Oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 , sản phẩm tạo thành gồm 3 chất : K2MnO4 , MnO2 . Viết và cân bằng PT phản ứng xảy ra . Để thu được thể tích khí O2 như câu a (53.76 l ) thì phải dùng bao nhiêu gam KMnO4 ? Biết rằng tỉ lệ bị nhiệt phân là 90 % .
2 câu trả lời
Đáp án:
a,PTHH:
2KClO3→2KCl+3O2
$n_{O_{2}}$= $\frac{53,76}{22,4}$ = 2,4 mol
=> $m_{O_{2}}$ = 32.2,4 = 76,8 g
Bảo toàn khối lượng: $m_{KClO_{3}bđ}$ = $m_{chất rắn}$ + $m_{O_{2}}$= 168,2 + 76,8 = 245g
$n_{KClO_{3}pư}$ = $\frac{2}{3}$ $n_{O_{2}}$ = 1,6 mol
=> $m_{KClO_{3}pư}$ = 122,5.1,6 = 196g
b,
PTHH: 2KMnO4→MnO2+O2+K2MnO4(rắn)(rắn)(khí)(r)(đỏ tím)(đen)(không màu)(lục thẫm)
$n_{KMnO_{4}}$ = 2$n_{O_{2}}$ = 4,8 mol
Do tỉ kệ nhiệt phân 90% nên => $n_{KMnO_{4}dùng}$ = 4,8 : 100 x 90 = 16/3 mol
=> $m_{KMnO_{4}dùng}$ = 158 x 16/3 ≈ 842.67 g
Đáp án:
a) mKClO3 bđ = 245 g
b) mKMnO4 lấy =482,67 (g)
Giải thích các bước giải:
2KClO3 ------> 2KCl + 3O2
nO2(đktc) = 53,76 : 22,4 = 2,4 (mol)
=> mO2 = nO2.MO2 = 2,4.32 = 76,8 (g)
BTKL ta có: mKClO3 bđ = m rắn + mO2 = 168,2 + 76,8=245 (g)
b) 2KMnO4 --------> K2MnO4 + MnO2 + O2
4,8 <----------------------------------------2,4 (mol)
Theo PTHH: nKMnO4 = 2nO2 = 2.2,4 = 4,8 (mol)
=> mKMnO4 lí thuyết = 4,8.158 = 758,4 (g)
Vì %H = 90% nên
mKMnO4 thực tế cần lấy = mKMnO4 lí thuyết.100%:90% = 758,4.100%:90%= 482,67 (g)