đây là bài tập của gv 1 Sau khi học bài học, học sinh "làm" được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề? 2 Học sinh sẽ được thực hiện các "hoạt động học" nào trong bài học? 3 Thông qua các "hoạt động học" sẽ thực hiện trong bài học, những "biểu hiện cụ thể" của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh? 4 Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào? 5 Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để hình thành kiến thức mới? 6 Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến thức mới là gì? 7 Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới của học sinh? 8 Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào? 9 Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện tập/vận dụng kiến thức mới? 10 Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là gì? 11 Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?

2 câu trả lời

1) Sau khi học bài học, học sinh "làm" được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?

+ Học sinh nêu được:

- Các việc bản thân tự giác làm ở nhà, ở trường.

- Sự cần thiết phải tự giác làm những việc đó.

+ Học sinh đánh giá được:

- Thái độ, hành vi tự giác của bản thân và của người khác.

+ Học sinh làm được:

- Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để tự giác thực hiện các việc của mình trong thực tiễn đời sống hằng ngày.

2) Học sinh sẽ được thực hiện các "hoạt động học" nào trong bài học?

+ Hoạt động học:

- Hoạt động khám phá vấn đề: Học sinh phải trả lời được câu hỏi “cái gì?”, “tại sao?”, “bằng cách nào?”

- Hoạt động luyện tập:

  • Luyện tập củng cố kiến thức: Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
  • Luyện tập dạng kĩ năng: Dọn dẹp, mặc quần áo, sắp xếp tranh, xử lí tình huống.

- Hoạt động thực hành: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện, báo cáo, đánh giá.

+ Hoạt động bổ trợ:

- Hoạt động khởi động: Giáo viên tạo hứng thú bằng cách cho học sinh xem video “Con bướm” để dẫn dắt vào bài.

- Hoạt động tổng kết: Làm phiếu bài tập, chia sẻ lại kết quả.
3) Thông qua các "hoạt động học" sẽ thực hiện trong bài học, những "biểu hiện cụ thể" của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh?

+ Hoạt động 1:

- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

- Năng lực: Nhận thức hành vi.

+ Hoạt động 2:

- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

- Năng lực:

. Nhận thức chuẩn mực: Nêu việc cần làm, lí do vì sao làm.

. Hợp tác giao tiếp.

+ Hoạt động 3:

- Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.

- Năng lực: Đánh giá, điều chỉnh hành vi.

+ Hoạt động 4:

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.

- Năng lực:

  • Điều chỉnh hành vi.
  • Phát triển bản thân.

+ Hoạt động 5:

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, nhân ái.

- Năng lực: Đánh giá hành vi, thực hiện kế hoạch.

4) Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

+ Hoạt động 1: Nguồn trang web, câu chuyện.

+ Hoạt động 2: Hình ảnh sưu tầm.

+ Hoạt động 3:

- Dụng cụ cá nhân: Quần áo, bàn học, lược, …

- Tranh.

+ Hoạt động 4: Dụng cụ dọn vệ sinh (chổi, khăn,…).

+ Hoạt động 5: Phiếu đánh giá.

5) Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để hình thành kiến thức mới?

+ Hoạt động 1:

- Nghe và theo dõi câu chuyện.

- Trả lời câu hỏi liên quan đến câu chuyện, rút ra bài học từ câu chuyện đó.

+ Hoạt động 2:

- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày kết quả, từ đó liên hệ bản thân.

6) Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến thức mới là gì?

+ Các câu trả lời của học sinh.

+ Bài học mà học sinh rút ra được.

+ Kết quả thảo luận của nhóm.

7) Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới của học sinh?

+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Các em hiểu yêu cầu của giáo viên nêu ra.

- Các em tích cực tham gia hoạt động nhóm.

+ Mức độ chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh:

- Các em nêu được rất nhiều công việc khác nhau, phù hợp với bản thân.

Ví dụ: Nhóm A làm việc sôi nổi, các bạn đều tham gia ý kiến.

Nhóm B hôm nay làm việc có tiến bộ.

+ Tham gia trình bày, kết quả hoạt động của nhóm rõ ràng, biết nhận xét, nêu suy nghĩ của mình về sản phẩm học tập của nhóm bạn.

- Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý, đúng nội dung bài tập.

- Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.

+ Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

- Các nhóm đều hoàn thành yêu cầu của giáo viên.

- Các nhóm đảm bảo đúng thời gian thảo luận.

8) Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

+ Bàn học, đồ dùng học tập, sách vở,…

+ Lược, dây thun, quần áo, nước, thau,…

+ Xà phòng, tranh ảnh,…

9) Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện tập/vận dụng kiến thức mới?

+ Đọc: Học sinh đọc các yêu cầu bài tập xử lý tình huống.

+ Nghe: Học sinh lắng nghe các câu hỏi của giáo viên.

+ Nhìn: Học sinh quan sát tranh, quan sát việc làm của bạn.

+ Làm: Học sinh thực hiện được các việc làm một cách tự giác.

10) Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là gì?

+ Các câu trả lời đúng của học sinh.

1) Sau khi học bài học, học sinh "làm" được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?

+ Học sinh nêu được:

- Các việc bản thân tự giác làm ở nhà, ở trường.

- Sự cần thiết phải tự giác làm những việc đó.

+ Học sinh đánh giá được:

- Thái độ, hành vi tự giác của bản thân và của người khác.

+ Học sinh làm được:

- Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để tự giác thực hiện các việc của mình trong thực tiễn đời sống hằng ngày.

2) Học sinh sẽ được thực hiện các "hoạt động học" nào trong bài học?

+ Hoạt động học:

- Hoạt động khám phá vấn đề: Học sinh phải trả lời được câu hỏi “cái gì?”, “tại sao?”, “bằng cách nào?”

- Hoạt động luyện tập:

  • Luyện tập củng cố kiến thức: Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
  • Luyện tập dạng kĩ năng: Dọn dẹp, mặc quần áo, sắp xếp tranh, xử lí tình huống.

- Hoạt động thực hành: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện, báo cáo, đánh giá.

+ Hoạt động bổ trợ:

- Hoạt động khởi động: Giáo viên tạo hứng thú bằng cách cho học sinh xem video “Con bướm” để dẫn dắt vào bài.

- Hoạt động tổng kết: Làm phiếu bài tập, chia sẻ lại kết quả.
3) Thông qua các "hoạt động học" sẽ thực hiện trong bài học, những "biểu hiện cụ thể" của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh?

+ Hoạt động 1:

- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

- Năng lực: Nhận thức hành vi.

+ Hoạt động 2:

- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

- Năng lực:

. Nhận thức chuẩn mực: Nêu việc cần làm, lí do vì sao làm.

. Hợp tác giao tiếp.

+ Hoạt động 3:

- Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.

- Năng lực: Đánh giá, điều chỉnh hành vi.

+ Hoạt động 4:

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.

- Năng lực:

  • Điều chỉnh hành vi.
  • Phát triển bản thân.

+ Hoạt động 5:

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, nhân ái.

- Năng lực: Đánh giá hành vi, thực hiện kế hoạch.

4) Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

+ Hoạt động 1: Nguồn trang web, câu chuyện.

+ Hoạt động 2: Hình ảnh sưu tầm.

+ Hoạt động 3:

- Dụng cụ cá nhân: Quần áo, bàn học, lược, …

- Tranh.

+ Hoạt động 4: Dụng cụ dọn vệ sinh (chổi, khăn,…).

+ Hoạt động 5: Phiếu đánh giá.

5) Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để hình thành kiến thức mới?

+ Hoạt động 1:

- Nghe và theo dõi câu chuyện.

- Trả lời câu hỏi liên quan đến câu chuyện, rút ra bài học từ câu chuyện đó.

+ Hoạt động 2:

- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày kết quả, từ đó liên hệ bản thân.

6) Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến thức mới là gì?

+ Các câu trả lời của học sinh.

+ Bài học mà học sinh rút ra được.

+ Kết quả thảo luận của nhóm.

7) Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới của học sinh?

+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Các em hiểu yêu cầu của giáo viên nêu ra.

- Các em tích cực tham gia hoạt động nhóm.

+ Mức độ chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh:

- Các em nêu được rất nhiều công việc khác nhau, phù hợp với bản thân.

Ví dụ: Nhóm A làm việc sôi nổi, các bạn đều tham gia ý kiến.

Nhóm B hôm nay làm việc có tiến bộ.

+ Tham gia trình bày, kết quả hoạt động của nhóm rõ ràng, biết nhận xét, nêu suy nghĩ của mình về sản phẩm học tập của nhóm bạn.

- Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý, đúng nội dung bài tập.

- Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.

+ Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

- Các nhóm đều hoàn thành yêu cầu của giáo viên.

- Các nhóm đảm bảo đúng thời gian thảo luận.

8) Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

+ Bàn học, đồ dùng học tập, sách vở,…

+ Lược, dây thun, quần áo, nước, thau,…

+ Xà phòng, tranh ảnh,…

9) Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện tập/vận dụng kiến thức mới?

+ Đọc: Học sinh đọc các yêu cầu bài tập xử lý tình huống.

+ Nghe: Học sinh lắng nghe các câu hỏi của giáo viên.

+ Nhìn: Học sinh quan sát tranh, quan sát việc làm của bạn.

+ Làm: Học sinh thực hiện được các việc làm một cách tự giác.

10) Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là gì?

+ Các câu trả lời đúng của học sinh.

+ Các việc học sinh tự giác làm.

+ Các hoạt động tích cực mà học sinh tham gia.

11) Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?

+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Các em hiểu được yêu cầu cô đưa ra.

- Em tích cực tham gia hoạt động.

+ Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Em kể được 1 số việc đã tự giác làm ở nhà, ở trường.
  • Em thực hiện được việc dọn dẹp hộc bàn, mặc quần áo chỉnh tề, chải tóc gọn gàng.
  • Em sắp xếp hộc bàn gọn gàng, biết phân loại đồ dùng.

- Các em biết phối hợp với nhau để ghép bức tranh rửa tay đúng và nhanh.

- Các em đã trao đổi, thảo luận đưa ra cách xử lí tình huống hợp lí.

+ Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý, đúng nội dung bài tập.

- Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.

+ Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

- Các nhóm đều hoàn thành yêu cầu của cô.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

IV. PREPOSITIONS AND PARTICLES

1. It was very nice _________________ you to prepare and serve meals for the homeless.

2. He was very nice _________________ me. He was willing to take care ___________ my house while I was away.

3. “I’ve bought the Christmas tree you wanted.” – “Oh, thanks – that’s really kind ________ you .

4. Should you be kind _____________ him? He will forget your kindness __________ him.

5. Please be considerate _______________ your next-door neighbors. Never turn the TV up after midnight.

6. It was very considerate _______________ him to send her mother a bouquet of flowers ____________ Mother’s Day.

7. Many people decorate their homes ____________ Christmas. They buy Christmas trees and decorate them _________________ electric lights and ornaments.

8. Children believe that a fat, jolly man brings gifts____________ Christmas Eve. ________ Christmas morning, they look under the Christmas tree or in their stockings ______________ gifts ________________ him.

9. _____________________ Christmas Day, Christians go to church and sing joyful songs.

10. The shops are always crowded ___________________ Christmastime.

11. Would you like to go to Paris with us ____________________ Christmas today?

12. By tradition, people send greetings cards to their relatives and friends ____________ Tet. 13. Tet Trung Thu or the Mid-Autumn Festival is celebrated every year _________________ August 15th.

14. Passover is celebrated _________________ late March or early April.

15. Vietnamese people always have big celebrations ____________________ New Year.

16. Bye. Don’t forget our plans. Let’s see each other ___________________ the New Year.

17. _________________ Easter Sunday, young children receive some small chocolate eggs.

18. Easter egg hunts are popular _____________________ Easter.

19. Bob’s father is different ____________________ Jack’s in character and height.

20. They look much alike. We can’t distinguish one twin __________________ the other.

21. Rita was proud _________________ her success in her youth.

22. Here you are ________ last! I’ve been so worried! Thank goodness you’ve arrived safely. 23. Let me congratulate you _____________________ your excellent exam results.

24. Most girls are afraid ___________________ going out alone _______________ night.

25. We sometimes go to the theatre or the opera _________________ a friend ____________ Sunday nights.

26. It rained heavily _________________________ the night.

27. _______________________ the first night of my stay in Paris, I couldn’t get to sleep.

28. Were you satisfied ______________________ your last Christmas?

29. He was late _____________________ the show due _________________ the traffic jam. 30. This generous present was given _________________ me ________________ my parents ____________________ my 18th birthday.

31. The Youth Cultural House _____________________ Pham Ngoc Thach Street is open ___________________ public holidays.

32. What lessons can you draw _____________________ that serious mistake?

33. I am permitted to stay up late ___________________ late-night horror movies.

34. Do you often fly to Asian countries _____________ business or ____________ pleasure? 35. I have to help mum _____________ her household chores while she is __________ work. 36. Sorry, I have no time to talk to you ____________ the moment – I’m __________a hurry. 37. Thanks ____________ the present! I have always dreamt _____________ a pet goldfish!

38. We will go ________________ a trip ___________________ the museum next week.

39. I wish I could afford to go ______________ a tour ________________ Southern Vietnam.

40. Volunteers are ready to help people ______________ need _______________ being paid.

MN GIÚP TỚ VỚI Ạ

2 lượt xem
1 đáp án
7 giờ trước

Câu 1: Dãy oxit tác dụng với dd NaOH là: A. CO, SO2, CaO. B. P2O5, Al2O3, CO. C. CuO, H2O, SO3. D. CO2, SO3, Al2O3. Câu 2: Dãy oxit tác dụng với dd HCl là: A. MgO, CO, FeO. B. ZnO, Al2O3, CO2. C. CuO, H2O, SO3. D. Fe2O3, Al2O3, CuO. Câu 3: Dãy chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. FeO, KNO3, NaOH. C. Cu, MgCO3, KOH. B. CuCl2, Ca(OH)2, Mg. D. Mg, Ba(OH)2, CaCO3. Câu 4: Cặp chất cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Mg(NO3)2 và KOH. B. MgCl2 và Na2SO4. C. AgNO3 và FeCl2. D. BaCl2 và CuSO4. Câu 5: Cặp chất không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Mg(NO3)2 và KOH. B. FeCl2 và Na2SO4. C. NaNO3 và FeCl2. D. BaCl2 và Cu(NO3)2 Câu 6: Kim loại không tác dụng với dung dịch HCl tạo muối và giải phóng khí H2 là A. Zn. B. Pb C. Mg. D. Hg. Câu 7: Công thức hoá học của muối phân ure là A. (NH2)2CO. B. Ca3(PO4)2. C. CaHPO4 D.Ca(H2PO4)2. Câu 8: CTHH của muối canxi đi hidro phot phat là A. Ca(HCO3)2. B. CaH2PO4 C. Ca(HPO4)2 D. Ca3(PO4)2 Câu 9: Phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện gang là A.Si + O2 □(→┴t ) SiO2 B. S + O2 □(→┴t ) SO2 C. Fe2O3 + 3CO □(→┴t ) 2Fe + 3 CO2 D. Mn + O2 □(→┴t ) MnO2 Câu 10: Ngâm một lá Cu vào dd AgNO3 cho đến khi kết thúc phản ứng. Giả sử Bạc sinh ra đều bám vào lá đồng, thì sau phản ứng: A.Khối lượng của lá đồng tăng lên . B. Khối lượng của lá đồng giảm đi . C.Khối lượng của lá đồng không thay đổi. D. Khối lượng của dung dịch giảm đi. Câu 11: Ngâm một lá kẽm vào dd FeSO4 cho đến khi kết thúc phản ứng. Giả sử sắt sinh ra đều bám vào lá kẽm, thì sau phản ứng: A.Khối lượng của lá kẽm tăng lên . B. Khối lượng của lá kẽm giảm đi . C.Khối lượng của lá kẽm không thay đổi. D. Khối lượng của dung dịch tăng lên. Câu 12: Hoá chất dùng để nhận biết dd NaCl và dd NaNO3 là dung dịch : A. Ba(OH)2. B. BaCl2. C. AgNO3. D. HCl Câu 13: Hoá chất dùng để nhận biết dd NaOH và dd Ba(OH)2 là dung dịch : A. Quì tím. B. phenol phtalein. C. Na2SO4. D. HCl Câu 14: Dãy các nguyên tố kim loại được xếp theo tính hoạt động hoá học giảm dần là A. Fe, Hg, Mg, Al, Na. B.Al, Fe, Na, Ca, Mg. C. Cu, Fe, Al, Mg, Na. D.Na, Mg, Al, Fe, Cu. Câu 15: Muối nào sau đây là phân lân A.NH4NO3. B.Ca(H2PO4)2. C.KCl. D.KNO3 Câu 16: Thể tich khí SO2 ở đktc sinh ra khi cho dung dịch 200ml dung dịch HCl 1M tác dụng hoàn toàn với muối Na2SO3 là A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 17: Thể tich khí dd HCl ở đktc cần dùng khi cho 0,65g Zn tác dụng với dung dịch HCl 2M là A. 10 ml. B. 5 ml. C. 15ml. D. 20ml Câu 18: Khối lượng Al thu được khi điện phân nóng chảy 1tấn quặng boxit chứa 90% Al2O3¬ với hiệu suất 90% là ( Cho Al = 27, O = 16)

2 lượt xem
2 đáp án
7 giờ trước