Dẫn khí CO đi qua 12,8g hh X gồm fe3o4, mgo,cuo nung nóng thu đ 10,4g chất rắn A và hh khí B có tỉ khối so với H2 là 18,8. Cho A vào 200ml dung dịch HCl thấy còn 3,2g chất rắn ko tan. a) tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hh X b) tính Cm của dung dịch HCl và thể tích mỗi khí trong Hh B

2 câu trả lời

a,

3,2g chất ko tan là Cu 

nCu= nCuO= 3,2/64= 0,05 mol 

=> mCuO= 4g 

%CuO= 4.100: 12,8= 31,25% 

Trong 12,8-4= 8,8g X có x mol Fe3O4, y mol MgO (và CuO)

=> 232x+ 40y= 8,8 (1) 

Trong 10,4-3,2= 7,2g A có 3x mol Fe, y mol MgO (và Cu) 

=> 168x+ 40y= 7,2 (2) 

(1)(2)=> x= 0,025; y=0,075 

%Fe3O4= 0,025.232.100: 12,8= 45,3125% 

=> %MgO= 23,4375% 

b,  

Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2 

MgO+ 2HCl -> MgCl2+ H2

=> nHCl= 0,025.3+ 0,075= 0,15 mol 

=> CM HCl= 0,15/0,2= 0,75M 

Mặt khác, spu khử, m giảm= 12,8-10,4= 2,4g= mO (bị khử) 

CO+ O -> CO2 

=> nO= nCO2= 2,4/16= 0,15 mol 

=> mCO2= 6,6g

B chứa CO dư và CO2

Gọi a là mol CO dư 

M B= 18,8.2= 37,6 

Ta có: (28a+ 6,6)/(a+ 0,15)= 37,6 

<=> -9,6a= -0,96

<=> a= 0,1 mol 

V CO dư= 0,1.22,4= 2,24l 

V CO2= 0,15.22,4= 3,36l

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

a) 3,2g chất không tan là Cu 

nCu= nCuO= $\frac{3,2}{64}$ = 0,05 mol 

⇒ mCuO= 4g 

%CuO= $\frac{4.100}{12,8}$ = 31,25% 

Trong 12,8 - 4 = 8,8g X có xmol Fe3O4, y mol MgO(và CuO)

⇒ 232x+ 40y= 8,8 (1) 

Trong 10,4  -3,2 = 7,2g A có 3x mol Fe, y mol MgO(và Cu) 

⇒168x+ 40y= 7,2 (2) 

Từ (1) và (2) => x= 0,025 và y=0,075 

%Fe3O4= 0,025.232.100: 12,8= 45,3125% 

⇒ %MgO= 23,4375% 

b) Fe+ 2HCl → FeCl2+ H2 

MgO+ 2HCl → MgCl2+ H2

⇒ nHCl= 0,025×3+ 0,075= 0,15 mol 

⇒ CM HCl= $\frac{0,15}{0,2}$ = 0,75M

 Sau phản ứng khử, m giảm = 12,8 - 10,4= 2,4g = mO (bị khử) 

CO+ O → CO2 

⇒ nO = nCO2= $\frac{2,4}{16}$ = 0,15 mol 

⇒ mCO2= 6,6g

B chứa CO dư và CO2

Gọi a là mol CO dư 

M B= 18,8×2= 37,6 

Ta có: $\frac {28a+ 6,6}{a+ 0,15}$ = 37,6 

⇔ -9,6a= -0,96

⇔  a= 0,1 mol 

V CO dư= 0,1.22,4= 2,24l 

V CO2= 0,15.22,4= 3,36l

Câu hỏi trong lớp Xem thêm