đặc điểm di truyền và cơ chế phát sinh bệnh tơc nơ
2 câu trả lời
-Đặc điểm di truyền:
+bộ nst giới tính trong tế bào sinh dưỡng của người bị mắc bệnh tớc nơ là OX
+thể dị bội dạng thể 1 nhiễm (2n-1=45)
+chỉ xuất hiện ở nữ
-Đặc điểm bề ngoài:
+nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú ko phát triển,sống đến lúc trưởng thành những vẫn ko có kinh nguyệt, tử cung nhỏ,về sinh lí thì thg mất trí và ko có con
- cơ chế phát sinh:
+TH1:
Bố (44A+XY) giảm phân rối loạn nên cặp NST giới tính ko phân li=> G (22A+XY) và G(22A+O)
Mẹ (44A+XX) GP bình thường=>G(22A+X)
Trong thụ tinh:
G(22A+O) x G(22A+X)=> hợp tử(44A+OX)=> nữ bị bệnh tơc nơ
+TH2:
Mẹ (44A+XX) GP rối loạn nên cặp NST giới tính ko phân li=> G(22A+XX) và G(22A + O)
Bố(44A+XY) GP bình thường => G(22A+X) x G(22A+Y)
Trong thụ tinh:
G(22A+O) x G(22A+X) =>hợp tử(44A+OX)=> nữ bị bệnh tơc nơ
-đặc điểm di truyền
+ Bề ngoài: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
+ Chỉ khoảng 2% bệnh nhân sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ và không có con.
- Cơ chế phát sinh bệnh tocno (OX):
+ Do rối loạn trong quá trình phân bào ở mẹ.
+ Trong giảm phân, cặp NST giới tính của mẹ không phân li ->1 giao tử mang cả 2 NST của cặp NST giới tính (XX) và 1 giao tử không có NST nào (O).
+ Giao tử (O) của mẹ kết hợp với giao tử (X) bình thường của bố ->hợp tử OX ->bệnh tocno.