công thức câu đồng tình khẳng định và đồng tình phủ định
2 câu trả lời
I.Định nghĩa
Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh : Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ định
Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định được đưa ra trước đó
EX: I like fish .Trong trường hợp này nếu bày tỏ sự đồng tình thì đây được gọi là đồng tình khẳng định vì câu đưa ra trước đó là một câu khẳng định.
Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được đưa ra trước đó.
EX : He doesn't like fish. Trong trường hợp nếu bày tỏ sự đồng tình thì đây sẽ là đồng tình phủ định vì câu trước đó là một câu phủ định.
II. Những cách cơ bản để đưa ra lời đồng tình khẳng định
Để đưa ra một lời đồng tình khẳng định, chúng ta có 2 cách :
1.Sử dụng so:
Công thức : So + trợ động từ + S (Chủ ngữ ). (Nếu câu cho khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )
So + tobe + S .(Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe)
Ex1 : He is a student .So am I (Tôi cũng vây) (Vì câu khẳng định đưa ra trước đó sử dụng động từ tobe nên trong câu đồng tình ta cũng phải sử dụng động từ tobe và để phù hợp với chủ ngữ là "I" ta dùng động từ tobe "am" )
EX2: I like football. So does he. (Anh ấy cũng vậy ) ( Vì câu khẳng định đưa ra trước đó sử dụng một động từ thường ở thì hiện đơn nên trong câu đồng tình ta phải mượn trợ động từ ở thì hiện tại đơn và để phù hợp với chủ ngữ "he" ta dùng trợ động từ "does" )
2.Sử dụng too :
Công thức : S + trợ động từ, too (Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )
S + tobe , too (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe )
EX 1 : He is a student . I am , too (Vì câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe nên trong câu đồng tình ta phải sử dụng động từ tobe và để phù hợp với chủ ngữ ta dùng động từ tobe "am" )
EX2 : I like football . He does, too (Vì câu khẳng điịnh trước đó sử dụng động từ thường nên trong câu đồng tình ta phải sử dụng trợ động từ và để phù hợp với chủ ngữ ta dùng trợ động từ "does" )
III.Những cách cơ bản để đưa ra đồng tình phủ định.
1.Sử dụng either :
Công thức : S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe )
EX1 : He isn't a student . I'm not, either
EX2 : I don't like volleyball. He doesn't , either.
2.Sử dụng neither :
Công thức : Neither + trợ động từ + S.
Neither + tobe + S.
EX1 : She isn't a nurse. Neither am I.
EX2 : She doesn't wash her hands before meals . Neither does he .
I.Định nghĩa
Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh : Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ định
Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định được đưa ra trước đó
EX: I like fish .Trong trường hợp này nếu bày tỏ sự đồng tình thì đây được gọi là đồng tình khẳng định vì câu đưa ra trước đó là một câu khẳng định.
Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được đưa ra trước đó.
EX : He doesn't like fish. Trong trường hợp nếu bày tỏ sự đồng tình thì đây sẽ là đồng tình phủ định vì câu trước đó là một câu phủ định.
II. Những cách cơ bản để đưa ra lời đồng tình khẳng định
Để đưa ra một lời đồng tình khẳng định, chúng ta có 2 cách :
1.Sử dụng so:
Công thức : So + trợ động từ + S (Chủ ngữ ). (Nếu câu cho khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )
So + tobe + S .(Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe)
Ex1 : He is a student .So am I (Tôi cũng vây) (Vì câu khẳng định đưa ra trước đó sử dụng động từ tobe nên trong câu đồng tình ta cũng phải sử dụng động từ tobe và để phù hợp với chủ ngữ là "I" ta dùng động từ tobe "am" )
EX2: I like football. So does he. (Anh ấy cũng vậy ) ( Vì câu khẳng định đưa ra trước đó sử dụng một động từ thường ở thì hiện đơn nên trong câu đồng tình ta phải mượn trợ động từ ở thì hiện tại đơn và để phù hợp với chủ ngữ "he" ta dùng trợ động từ "does" )
2.Sử dụng too :
Công thức : S + trợ động từ, too (Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )
S + tobe , too (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe )
EX 1 : He is a student . I am , too (Vì câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe nên trong câu đồng tình ta phải sử dụng động từ tobe và để phù hợp với chủ ngữ ta dùng động từ tobe "am" )
EX2 : I like football . He does, too (Vì câu khẳng điịnh trước đó sử dụng động từ thường nên trong câu đồng tình ta phải sử dụng trợ động từ và để phù hợp với chủ ngữ ta dùng trợ động từ "does" )
III.Những cách cơ bản để đưa ra đồng tình phủ định.
1.Sử dụng either :
Công thức : S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe )
EX1 : He isn't a student . I'm not, either
EX2 : I don't like volleyball. He doesn't , either.
2.Sử dụng neither :
Công thức : Neither + trợ động từ + S.
Neither + tobe + S.
EX1 : She isn't a nurse. Neither am I.
EX2 : She doesn't wash her hands before meals . Neither does he .