Công thức bằng lời về cách chuyển câu từ although sang Despite/inspite of đối với động từ tobe (BẰNG LỜI NHA MN) và ví dụ

2 câu trả lời

Công thức bằng lời về cách chuyển câu từ although sang Despite/inspite of đối với động từ tobe:

Cùng chủ ngữ:
Công thức: 
B1: Công thức chỉ được áp dụng khi và chỉ khi chủ ngữ ở hai vế câu là giống nhau.
      Bỏ bớt một chủ ngữ ở mệnh đề chứa từ Although
      Mệnh đề và một vế câu có đầy đủ chủ ngữ động từ và tân ngữ
B2:Chuyển tất cả tobe sang chữ being ở vế thứ nhất
B3:Ghi hết những gì còn lại

EX(ví dụ):

Although she is very young, she is not happy

=>Despite being very young, she not happy.

=>In spite of being very young, she not happy.

                                                                                        

Khác chủ ngữ:

B1: Công thức chỉ được áp dụng khi và chỉ khi chủ ngữ ở hai vế câu là giống nhau.
      Bỏ bớt một chủ ngữ ở mệnh đề chứa từ Although
      Mệnh đề và một vế câu có đầy đủ chủ ngữ động từ và tân ngữ
B2:Chuyển tất cả tobe sang chữ being ở vế thứ nhất
B3: Đến đây thì có hai chủ ngữ khác nhau nên ta sẽ mặc định là lấy tên riêng của 1 trong 2 chủ nhữ có tên riêng và ghi hết những gì còn lại

EX(ví dụ)

Although Lan is very young, she is not happy

=>Despite being very young, lan not happy.

=>In spite of being very young, lan not happy.

Hữu ích 5 sao

Although = though = eventhough sau nó + mệnh đề chỉ sự tương phản 

* Mệnh đề chỉ sự tương phản là gì : cậu chỉ cần hiểu  một cách đơn giản là có chủ ngữ , động từ , tân ngữ ( kiểu một câu dài )

Có 2 loại 

+) Đối với 2 chủ ngữ giống nhau 

Viết lại sẽ là : Despite / Inspite of + Ving + O , Vế đằng sau dữ nguyên 

Ví dụ : Although my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city. 

Ta thấy my uncle he là 2 chủ ngữ giống nhau . Tiến hánh áp công thức thôi ạ 

Althogh thay bằng Despite/inspite of . Từ '' was '' biến thành Ving => xong . Vế đằng sau k cần làm gì hạ xuống nha cậu . 

Vậy câu này viết lại là : 

$\Longrightarrow$ Despite being tired  , my uncle still drove a hundred kilometers to the next city. 

Dù mệt nhưng chú tôi vẫn phóng xe cả trăm cây số để đến thành phố tiếp theo.

---------------

Thêm một câu nữa nhé : Although she was out of money, she went shopping 

$\Longrightarrow$ Despite being out of money , she went shopping

Dù hết tiền nhưng cô vẫn đi mua sắm

* Vì từ '' was '' nguyên thể của nó là '' be '' => being

.------------------------------------------------------------------------------------------------

+) Đối với 2 chủ ngữ khác nhau ( nhìn kĩ nhé , hơi lằng nhằng )

Despite/inspite of + adj ( tính từ ) + N ( danh từ ) , Vế sau vẫn dữ nguyên 

Ví dụ : Her brother really enjoy this job although the salary was very low. 

Ta thấy Her brother và the salary là 2 ngủ ngữ khác nhau 

Viết lại nè : 

$\Longrightarrow$ Inspite of very low  the salary , her brother really enjoy this job

Trong đó very low là ( adj )  : rất thấp 

the salary là ( N ): lương 

Mặc dù mức lương rất thấp nhưng anh trai cô thực sự thích công việc này 

--------------------------------------------------------------------------

Thêm một câu nữa : Although the weather was bad, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.

Ta thấy the weather we  là 2 chủ nhữ khác nhau  

$\Longrightarrow$ Despite/inspite of bad the weather , we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities. 

* Trong đó bad là ( adj ): tồi 

the weather ( N ) : thời tiết 

----------------------------------------------------------------------

* Sorry cậu tôi định gửi từ sớm nhưng đang làm thì sập nguồn :))

Câu hỏi trong lớp Xem thêm