Có 3 chất bột màu trắng là Na2O, Fe2O3, P2O5. Làm thế nào để phân biệt từng chất. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận mỗi chất khí sau: SO2, O2, H2, CO2
2 câu trả lời
* Cho ba chất rắn vào nước, thả giấy quỳ vào. Fe2O3 ko tan. Na2O tan, quỳ chuyển xanh. P2O5 tan, quỳ chuyển đỏ.
Na2O+ H2O -> 2NaOH
P2O5+ 3H2O -> 2H3PO4
* Dẫn các khí qua nước brom. SO2 làm mất màu brom.
SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4
Dẫn 3 khí còn lại qua nước vôi trong dư. CO2 tạo kết tủa
Ca(OH)2+ CO2 -> CaCO3+ H2O
Đốt 2 khí còn lại. Khí cháy là H2, ko cháy là O2
H2+ 1/2O2 (t*)-> H2O
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Na2O, Fe2O3, P2O5
Trích mẫu thử
Cho nước vào từng mẫu thử, nhận biết đc Fe2O3 không tan
Còn lại đều tạo thành dung dịch
Cho quỳ tím vào các dung dịch còn lại, nhận biết Na2O: quỳ xanh, P2O5: quỳ đỏ
SO2, O2, H2, CO2
Cho hh khí tác dụng với dd Ca(OH)2 thu được:
Nhóm 1: kết tủa(SO2, CO2)
Nhóm 2: khí (O2, H2)
Cho nhóm 1 tác dụng dd HCL thu được khí hắc(SO2), khí không mùi(CO2)
Cho nhóm 2 tác dụng với CuO đun nóng. Khí tạo kết tủa đồng màu nâu đỏ(H2), còn lại khí không phản ứng là O2