2 câu trả lời
ĐỀ: Cho 40 gam dung dịch Na2CO3 vào 55,5 gam dung dịch CaCl2 10 %. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là (Biết Na = 23, Ca = 40, H = 1,Cl = 35,5, O=16)
95,5 gam.
100 gam.
90,5 gam.
105 gam.
BÀI GIẢI:
Phương trình hóa học :
`Na_2CO_3 + CaCl_2 -> CaCO_3↓ + 2NaCl`
0,05 0,05 (mol)
`m_{CaCl_2} = 55,5.10% = 5,55(gam)`
`n_{CaCl_2} = m/M = {5,55}/{111} = 0,05(mol)`
`CaCO_3` là chất kết tủa
Theo pt : `n_{CaCO_3} = n_{CaCl_2} = 0,05.2 = 0,05(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 0,05.100 = 5(g)`
`=> m_{dd sau pư} = 40 + 55,5 - 5 = 90,5(gam)`
* Công thức
`m_{dd sau pư} =` tổng m - m khí - m kết tủa
ĐỀ: Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Khối lượng Na2CO3 có trong hỗn hợp ban đầu là : (Biết Na=23, S=32, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5)
14,2 gam.
5,3 gam.
10,6 gam.
8,9 gam.
BÀI GIẢI:
`PTHH` xảy ra
`Na_2CO_3 + 2HCl -> NaCl + CO_2↑ + H_2O` (`Na_2SO_4` không tác dụng `HCl`)
`n_{CO2} = {1,12}/{22,4} = 0,05(mol)`
Theo pt : `n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,05(mol)`
`=> m_{Na_2CO_3} = 0,05.106 = 5,3(gam)`
Giải thích các bước giải:
1/. Cho 40 gam dung dịch Na2CO3 vào 55,5 gam dung dịch CaCl2 10 %. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là (Biết Na = 23, Ca = 40, H = 1,Cl = 35,5, O=16)
95,5 gam. 100 gam. 90,5 gam. 105 gam.
Chọn C: $90,5g$
--------------------
$n_{Na_2CO_3}=$ `(40)/(106)` = `(20)/(53)` $mol$
$m_{CaCl_2}=$ `(55,5.10)/(100)` $=5,55g$
$n_{CaCl_2}=$ `(5,55)/(111)` $=0,05mol$
PTHH:
$Na_2CO_3+CaCl_2→2NaCl+CaCO_3↓$
0,05 0,05 0,1 0,05 (mol)
Xét tỉ lệ:
`(n_{Na_2CO_3})/1` = `(20)/(53)` $=0,377>$ `(n_{CaCl_2})/1` $=0,05$
⇒ Lượng $Na_2CO_3$ còn dư, lượng $CaCl_2$ hết. ⇒ Tính theo $n_{CaCl_2}$
Theo phương trình, ta có:
$n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=0,05mol$
$m_{CaCO_3}=0,05.100=5g$
$n_{NaCl}=2n_{CaCl_2}=2.0,05=0,1mol$
$m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g$
$m_{ddsauphảnứng}=m_{Na_2CO_3}+m_{CaCl_2}-m_{CaCO_3}$
$m_{ddsauphảnứng}=40+55,5-5=90,5g$
----------------------
2/. Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Khối lượng Na2CO3 có trong hỗn hợp ban đầu là : (Biết Na=23, S=32, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5) 14,2 gam. 5,3 gam. 10,6 gam. 8,9 gam.
Chọn B: $5,3g$
Ta có: $Na_2SO_4$ không tác dụng với $HCl$ (vì phản ứng trao đổi không tạo ra chất khí hay chất kết tủa)
$n_{CO_2}=$ `(1,12)/(22,4)` $=0,05mol$
PTHH:
$Na_2CO_3+HCl→2NaCl+CO_2↑+H_2O$
0,05 0,05 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05mol$
$m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3g$