cho x(g) 1 muối halogen của 1 kl kiềm + 200ml dd H2SO4 đặc nóng vừa đủ sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh sản phẩm A trong đó có 1 khí B mùi trứng thối . cho khí B tác dụng với dd pb(NO3)2 thu được 47,8 g kết tủa đen , sản phẩm còn lại làm khô thu được 342,4g chất rắn T Nung T đến khối lượng ko đổi thu được 139,2g muối duy nhất a,tính CM H2SO4 ban đầu b,XĐ công thức phân tử muối halogen c,tính x
1 câu trả lời
Đáp án:
a) CM H2SO4 = 4 (M)
b) CT muối: KI
c) x = 256,6 (g)
Giải thích các bước giải:
1. Vì khí B có mùi trứng thối, khi tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen
→ B là H2S
+ Gọi công thức tổng quát của muối halogen kim loại kiềm là RX
PTHH: 8RX + 5H2SO4 đặc,nóng → 4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O (1)
1 ← 0,8 ← 0,2 → 0,8 (mol)
Khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2
nPbS = 47,9 : 239 = 0,2 (mol)
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3 (2)
0,2 ← 0,2 (mol)
Theo PTHH (1): nH2SO4 = 5nH2S = 5.0,2 = 1 (mol)
→ CM H2SO4 = 1: 0,25 = 4 (M)
2. Sản phẩm A có: R2SO4, X2, H2O, H2S
→ Chất rắn T có: R2SO4, X2. Khi nung T, X2 bay hơi → mR2SO4 = 139,2 (g)
→ mX2 = 342,4 - 139,2 = 203,2 (g)
Theo (1): nX2 = 0,8 (mol)
→ MX2 = 203,2/0,8 = 254 => MX = 127 vậy X là iốt (I)
Ta có \({M_{{M_2}S{O_4}}} = 2R + 96 = {{139,2} \over {0,8}} = 174 \Rightarrow R = 39 \to \,R\,la\,Kali\,(K)\)
Vậy CTPT muối halogen là KI
3. Dựa vào (1) → nRX = 8nH2S = 1,6 (mol)
→ x = (39 + 127).1,6 = 256,6 (g)