Cho sơ đồ lai : P : AABB x aabb. Nếu quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường thì kiểu gen của giao tử từ bố và kiểu gen của giao tử từ mẹ lần lượt là A. AB và bb. B. Ab và aB. C. AB và ab. D. A, B và a, b. . Thực hiện phép lai P : AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen ở đời là A. 25%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 50%. 10. Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn thì kiểu gen $\frac{AB}{ab}$ Dd tạo ra số loại giao tử là A. 4. B. 2. C. 6. D. 8. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b:quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỷ lệ phân tính 50%-50% A.AB/ab x ab/ab B.Ab/aB x Ab/ab C.AB/ab x aB/ab D.Ab/ab x aB/ab
2 câu trả lời
Câu 1:
P: AABB x aabb
G: AB ab
--> chọn C
Câu 2:
P: AaBb x AaBB
G: AB, Ab, aB, ab AB, aB
F1: 1AABB: 1AABb: 2AaBB: 1aaBB: 1aaBb: 2AaBb
Tit lê kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen: AaBb = $\frac{2}{8}100$ 25% --> chọn A
Câu 3:
$\frac{AB}{ab}Dd$ cho giao tử ABD, abD, ABd, abd --> cho 4 giao tử --> chọn A
Câu 4:
A. P:$\frac{AB}{ab}$ x $\frac{ab}{ab}$
G: AB, ab ab
F1: 1$\frac{AB}{ab}$ : 1 $\frac{ab}{ab}$
B. P: $\frac{Ab}{aB}$ x $\frac{Ab}{ab}$
G: Ab, aB Ab, ab
F1: 1$\frac{Ab}{Ab}$ : 1\frac{Ab}{ab}$ : $1\frac{Ab}{aB}$ x 1$\frac{aB}{ab}$
C. P: $\frac{AB}{ab}$ x $\frac{aB}{ab}$
G: AB, ab aB, ab
F1: 1$\frac{AB}{aB}$ : $\frac{AB}{ab}$ : 1$\frac{ab}{aB}$ x $\frac{ab}{ab}$
D. P: $\frac{Ab}{ab}$ x $\frac{aB}{ab}$
G: Ab, ab aB, ab
F1: 1$\frac{bB}{aB}$ : $\frac{Ab}{ab}$ : 1$\frac{ab}{aB}$ x $\frac{ab}{ab}$
--> Chọn A