Cho một lượng NaCl tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch AgNO3 dài 34% thu được m gam kết tủa giá trị của m là a gam 76 b 14,35 c 2,87 d 7,175 D Câu 36: Hòa tan hoàn toàn một muối sunfit của kim loại M bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8\% sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch muối có nồng độ 13.37 degrees . Công thức hóa học muối sunfit của kim loại M là A. MgSO3 B Na2So4 C. BaS 03 DCaSO3 Làm giúp mình 2 câu này ai làm được mình sẽ vote 5 sao và ctlhn nữa

2 câu trả lời

Câu 35:

$PTHH:AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3$

Theo PT: $n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=\dfrac{10.34\%}{170}=0,02(mol)$

$\Rightarrow m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87(g)$

$\to$ Đáp án C

Câu 36:

Đặt hóa trị của M là $x(x>0)$

$PTHH:M_2(SO_3)_x+xH_2SO_4\to M_2(SO_4)_x+xH_2O+xSO_3\uparrow$

Đặt $m_{H_2SO_4}=98ax(g)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=ax(mol)$

$\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{98ax}{9,8\%}=1000ax(g)$

Theo PT: $n_{M_2(SO_3)_x}=m_{M_2(SO_4)_x}=a(mol);n_{SO_2}=ax(mol)$

$\Rightarrow m_{M_2(SO_3)_x}=a(2M_M+80x)$

Và $m_{SO_2}=64ax;m_{M_2(SO_4)_x}=a(2M_M+96x)$

$\Rightarrow m_{\text{dd sau}}=a(2M_M+80x)+1000ax-64ax=2aM_M+1016ax$

$\Rightarrow C\%_{M_2(SO_4)_x}=\dfrac{a(2M_M+96x)}{a(2M_M+1016x)}.100\%=13,37\%$

$\Rightarrow \dfrac{2M_M+96x}{2M_M+1016x}=0,1337$

$\Rightarrow 2M_M+96x=0,2674M_M+135,8392x$

$\Rightarrow M_M=\dfrac{39,8392}{1,7326}\approx 23x$

Biện luận: Với $x=1\Rightarrow M_M=23(Na)$

Vậy CT muối là $Na_2SO_3$

$\to$ Không đáp án nào đúng

Bạn tham khảo!

Đáp án:

$35)C$

$36)B$

Giải thích các bước giải:

Câu 35.

Ta có PTHH sau:

$NaCl+AgNO_3$ $\rightarrow$ $NaNO_3+AgCl ↓$

$+)$ Kết tủa: $AgCl$

___________________________________________________________

Có $m_{AgNO_3}$ $=$ $\dfrac{10.34}{100}$$=3,4g$

Vậy $n_{AgNO_3}$ $=$ $\dfrac{3,4}{170}$ $=0,02$ mol

Dựa vào PTHH) $n_{AgCl}$ $=$ $m_{AgNO_3}$ $=0,02$ mol

Vậy $m_{AgCl}$ $=0,02.143,5=2,87g$

$\rightarrow$ Vậy đáp án đúng là `bb C`

Câu 36.

Giả sử $M$ là kim loại hóa trị $II$ ta có:

$MSO_3+H_2SO_4$ $\rightarrow$ $MSO_4+H_2O+SO_2↑$

Gọi $mdd_{H_2SO_4}$ là $100g$

Vậy $n_{H_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{\text{C%.mdd}}{\text{100.M}}$ $=$ $\dfrac{9,8.100}{100.98}$ $=0,1$ mol

Dựa vào PTHH) $n_{MSO_3}$ $=$ $n_{MSO_4}$ $=$ $n_{SO_2}$ $=0,1$ mol

Có $mdd_{\text{sau}}$ $=$ $m_{MSO_3}$ $+$ $m_{H_2SO_4}$ $-$ $m_{SO_2}$

Vậy $mdd_{\text{sau}}$ $=$ $0,1(M+80)+100-(0,1.64)=0,1M+8+100-6,4g$

Có $m_{MSO_4}$ $=0,1(M+96)$

Ta có công thức sau:

$\dfrac{M+96}{0,1M+8+100-6,4}$ $=$ $\dfrac{13,37}{100}$

Giải ra được $M=46$

Nhận thấy không có kim loại hóa trị $II$ nào có $M=46$ nên loại

______________________________________________________________________

Giả sử $M$ là kim loại hóa trị $I$ ta có:

$M_2SO_3+H_2SO_4$ $\rightarrow$ $M_2SO_4+H_2O+SO_2↑$

Gọi $mdd_{H_2SO_4}$ là $100g$

Vậy $n_{H_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{\text{C%.mdd}}{\text{100.M}}$ $=$ $\dfrac{9,8.100}{100.98}$ $=0,1$ mol

Dựa vào PTHH) $n_{M_2SO_3}$ $=$ $n_{M_2SO_4}$ $=$ $n_{SO_2}$ $=0,1$ mol

Có $mdd_{\text{sau}}$ $=$ $m_{M_2SO_3}$ $+$ $m_{H_2SO_4}$ $-$ $m_{SO_2}$

Vậy $mdd_{\text{sau}}$ $=$ $0,1(2M+80)+100-(0,1.64)=0,2M+8+100-6,4g$

Có $m_{M_2SO_4}$ $=0,1(2M+96)$

Ta có công thức sau:

$\dfrac{0,1(2M+96)}{0,2M+8+100-6,4}$ $=$ $\dfrac{13,37}{100}$

Giải ra được $M=23$

Vậy với $M=23$ thì $R$ là Natri $Na$ muối là $Na_2SO_3$

$\rightarrow$ Vậy đáp án đúng là `bb B`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm