Cho mạch điện 2 điện trở 2,3 mắc song song. Và nối tiếp vs điện trở 1 trong đó R1 = 18 ôm, R2 = R3 = 40 ôm, UAB = 76V a) Vẽ sơ đồ. Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch b) B) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) Tính điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 2 giờ
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Tóm tắt:
`R_1=18\Omega`
`R_2=R_3=40\Omega`
`U=76V`
`t=2h`
__________________
GIẢI
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
`R_{tđ}=R_1+{R_2.R_3}/{R_2+R_3}`
`<=>R_{tđ}=18+{40.40}/{40+40}=18+20=38\Omega`
Cường độ dòng điện qua mạch là:
`I=I_1=I_{23}=U/R_{tđ}=76/38=2A`
Giá trị hiệu điện thế `R_{23}` là:
`U_{23}=U_2=U_3=I.R_{23}=2.20=40V`
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở `R_{23}` là:
`I_2=U_2/R_2=40/40=1A`
`I_3=U_3/R_3=40/40=1A`
ĐIện năng tiêu thụ trong 2h là:
`A=U.I.t=76.2.2=304Wh`
Đáp án:
a. Mạch: $R_1 nt (R_2 // R_3)$
$R_{23} = \dfrac{R_2.R_3}{R_2 + R_3} = \dfrac{40.40}{40 + 40} = 20 (\Omega)$
$R_{tđ} = R_1 + R_{23} = 18 + 20 = 38 (\Omega)$
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
$I = I_1 = I_{23} = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{76}{38} = 2 (A)$
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm $R_2 // R_3$ là:
$U_{23} = U_2 = U_3 = I_{23}.R_{23} = 2.20 = 40 (V)$
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở $R_2$ và $R_3$ là:
$I_2 = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{40}{40} = 1 (A)$
$I_3 = \dfrac{U_3}{R_3} = \dfrac{40}{40} = 1 (A)$
c. Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 2h là:
$A = \mathscr{P}.t = U.I.t = 76.2.2.3600 = 1094400 (J)$
Giải thích các bước giải: