Cho m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, đến khi nhôm tan hết thu được dung dịch A và 0,672 lít khí N2 (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được 40,74 gam muối khan. Tính giá trị của m.

2 câu trả lời

Đáp án: $\rm m=m_{Al}=4,86(g)$

Giải thích các bước giải:

$\rm n_{N_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)$

Trường hợp 1: Muối chỉ gồm $\rm Al(NO_3)_3:$

Quá trình nhường, nhận electron:

$\rm \mathop{Al}\limits^{0}→\mathop{Al}\limits^{+3}+3e$

$\rm 2\mathop{N}\limits^{+5}+10e→\mathop{N_2}\limits^{0}$

Bảo toàn electron:

$\rm 10.n_{N_2}=3n_{Al}$

$\rm →n_{Al}=0,1(mol)=n_{Al(NO_3)_3}$

$\rm m_{Al(NO_3)_3}=0,1.213=21,3(g)<40,47(g)$ (loại).

Trường hợp 2: Muối có cả $\rm NH_4NO_3:$

Quá trình nhường, nhận electron:

$\rm \mathop{Al}\limits^{0}→\mathop{Al}\limits^{+3}+3e$

$\rm 2\mathop{N}\limits^{+5}+10e→\mathop{N_2}\limits^{0}$

$\rm \mathop{N}\limits^{+5}+8e→\mathop{N}\limits^{-3}$

Bảo toàn electron:

$\rm 3.n_{Al}=10.n_{N_2}+8.n_{NH_4NO_3}$

Đặt số mol $\rm Al, NH_4NO_3$ là a và b.

$\rm → \rm 3.a=10.n_{N_2}+8.b$ (1)

$\rm m_{muối}=213a+80b=40,74(g)$ (2)

Từ $\rm (1)(2)$, ta giải được:

$\begin{cases} \rm a=0,18(mol)\\ \rm b=0,03(mol)\\ \end{cases}$

$\rm →m=m_{Al}=0,18.27=4,86(g)$

 

Đáp án:

\(m = {m_{Al}} = 4,86g\)

Giải thích các bước giải:

Bảo toàn electron ta có:

\(\begin{array}{l}
Al \to A{l^{3 + }} + 3e\\
2{N^{5 + }} + 10e \to {N_2}\\
{n_{{N_2}}} = 0,03mol\\
 \to 3{n_{Al}} = 10{n_{{N_2}}}\\
 \to {n_{Al}} = 0,1mol\\
 \to {n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Al}} = 0,1mol\\
 \to {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 21,3g < 40,74g
\end{array}\)

Suy ra có muối \(N{H_4}N{O_3}\) tạo thành 

\(\begin{array}{l}
Al \to A{l^{3 + }} + 3e\\
2{N^{5 + }} + 10e \to {N_2}\\
2{N^{5 + }} + 8e \to N{H_4}^ + \\
 \to 3{n_{Al}} = 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\
 \to 3{n_{Al}} - 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,3\\
{m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}} = 40,74mol\\
 \to 213{n_{Al}} + 80{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 40,74
\end{array}\)

Giải hệ phương trình ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
3{n_{Al}} - 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,3\\
213{n_{Al}} + 80{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 40,74
\end{array} \right.\\
 \to {n_{Al}} = 0,18mol \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,03mol\\
 \to m = {m_{Al}} = 4,86g
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

1. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất oxit axit A. CaO, FeO, CO2 B. SO3, N2O5, P2O5 C. CuO, SO3, P2O5 D. CO2, Al2O3, MgO 2. Kim loại X đẩy được kim loại Y ra khỏi dung dịch muối. Kim loại Y đẩy được kim loại Z ra khỏi dung dịch muối. Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động của các kim loại X, Y, Z? A. X,Y,Z B. Z,X,Y C. Z,Y,X D. Y,X,Z 3. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu là A. 75% B. 72% C. 56% D. 28% 4. Có một mẫu sắt bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này cần cho mẫu sắt đó tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. FeCl2 dư B. HCl dư C. H2SO4 loãng, dư D. CuCl2 dư 5. Có thể điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây? A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn B. Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl C. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl đặc D. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc 6. Dãy nào sau đây gồm các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học? A:Cu; Fe; Al; Mg; Na; K B:Fe; Al; Cu; Mg; K; Na C:K; Na; Mg; Al; Fe; Cu D:Cu; Fe; Al; K; Na; Mg 7. Hòa tan HOAàn toàn 16,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Giá trị m là A:45,3 B:55,3 C:46,1 D:56,1 8. Cho các chất sau: O2 , Cl2 , dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4 , Fe2 O3 . Kim loại nhôm có thể tác dụng được với bao nhiêu chất? A:5 chất B:4 chất C:3 chất D:6 chất

2 lượt xem
1 đáp án
2 giờ trước