Cho m (g) phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dd X. Nhỏ từ từ 150 ml Ba(OH)2 1M vào X thu được 42,75 g kết tủa và dung dịch Y. Thêm tiếp 225 ml Ba(OH)2 1M vào Y lại thu được 61,005 gam kết tủa Z. Nếu cho NaOH vào Z thấy kết tủa tan ra một phần. Xác định m.
1 câu trả lời
Đáp án:
mKAl(SO4)2.12H2O = 118,5(g)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol KAl(SO4)2.12H2O là x
Hòa tan KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được X gồm K+ (x mol), Al3+ (x mol), SO4 2- (2x mol)
Cho thêm Ba(OH)2 vào Y thấy lượng kết tủa tăng → trong Y vẫn còn Al3+ và SO42-
Kết tủa Z tan 1 phần trong NaOH → trong Z có Al(OH)3
nBa(OH)2 cho vào lần 1 = 0,15 . 1 = 0,15 mol
nBa(OH)2 cho vào lần 2 = 0,225 . 1 = 0,225 mol
mAl(OH)3 bị hòa tan = ${{0,225.42,75} \over {0,15}} - 61,005 = 3,12(g)$
mAl(OH)3 bị hòa tan = 3,12 : 78 = 0,04 mol
Kết thúc 2 phản ứng có 0,15 + 0,225 = 0,375 mol Ba(OH)2 thu được 42,75 + 61,005 = 103,755 (g) kết tủa gồm BaSO4; Al(OH)3 (x - 0,04) mol
Trong dung dich thu được có K+ (x mol), AlO2- (0,04 mol)
x > 0,04 → trong dung dịch còn SO4 2-
→ nBaSO4 = nBa2+ = 0,375 mol
→ 233 . 0,375 + (x-0,04).78 = 103,755
→ x = 0,25
→ mKAl(SO4)2.12H2O = 0,25 . 474 = 118,5(g)