Cho khối lượng mặt sát dư vào 100ml dung dịcu HCL phản ứng xong thu được 3,36(l) khí H2(đktc) a,viết phương trình hoá học b, tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng và khối lượng muối sắt thu được c,tính nồng độ mol thu được

2 câu trả lời

Đáp án:

 b. 8,4

 c. 1,5

Giải thích các bước giải:

nH2=3,36/22,4=0,15

a. Fe+2HCl->FeCl2+H2

b. nFe=nH2=0,15

->mFe phản ứng=0,15.56=8,4g

c. nFeCl2=nH2=0,15

->cMFeCl2=0,15/0,1=1,5M

 

Đáp án:

$\begin{array}{l} a) & Fe+2HCl → FeCl_2+H_2 \\ b) & m_{Fe}=8,4g \\ \ & m_{FeCl_2}=19,05g \\ c) & C_M=1,5M \end{array}$

Giải:

`n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15 \ (mol)`

a) Phương trình hóa học:

`Fe+2HCl → FeCl_2+H_2`

b) Ta có:

`n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15 \ mol`

Khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng là:

`m_{Fe}=0,15.56=8,4 \ (g)`

Khối lượng muối sắt thu được là:

`m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05 \ (g)`

c) Nồng độ mol dung dịch thu được:

`C_M=\frac{n_{FeCl_2}}{V}=\frac{0,15}{0,1}=1,5 \ (M)`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm