Cho hỗn hợp X gồm 5,6 l khí N2 và CO2 ở đktc đi qua 5 l dung dịch Ca(OH)2 0,02 M. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5 g kết tủa. Tính tỉ khối của X so với H2
2 câu trả lời
Đáp án:
nCa(OH)2 = 0,1 mol
nCaCO3 = 0,05 mol
nX = 0,25 mol
TH1 : Ca(OH)2 dư, chỉ tạo CaCO3
PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol => mCO2 = 2,2 g
=> nN2 = 0,25 - 0,05 = 0,2 mol
=> mN2 = 5,6 g
=> MX = (5,6+2,2)/0,25 = 31,2 ( g/mol )
TH2: Ca(OH)2 hết, kết tủa bị hoà tan 1 phần
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,1-0,05 0,05
=> nCO2 = 0,15 mol => mCO2 = 6,6 g
=> nN2 = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol
=> mN2 = 2,8 g
=> MX = (6,6+2,8)/0,25 = 37,6 ( g/mol )
Đáp án:
nCa(OH)2 = 0,1 mol
nCaCO3 = 0,05 mol
nX = 0,25 mol
TH1 : Ca(OH)2 dư, chỉ tạo CaCO3
PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol => mCO2 = 2,2 g
=> nN2 = 0,25 - 0,05 = 0,2 mol
=> mN2 = 5,6 g
=> MX = (5,6+2,2)/0,25 = 31,2 ( g/mol )
TH2: Ca(OH)2 hết, kết tủa bị hoà tan 1 phần
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,1-0,05 0,05
=> nCO2 = 0,15 mol => mCO2 = 6,6 g
=> nN2 = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol
=> mN2 = 2,8 g
=> MX = (6,6+2,8)/0,25 = 37,6 ( g/mol )