Cho hai điện trở R¹=6 Ω ; R² =9Ω mắc nối tiếp với nhau vào đoạn mạch AB cho Uab= 15V a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở c) một điện trở R³ được làm bằng dây constantan có tiếp diện 0,5 mm² điện trở suất 0,5×10mũ âm 6 , dài 20 m . Mắc song song với hai điện trở trên tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch

2 câu trả lời

a) Rtđ = R1+ R2 = 15 ôm
I = U / Rtđ = 15/15 = 1 A
b ) U1 = 1. 6 = 6V
U2= 1.9 = 9V
c) R3 = pl/s = (0,5.10^-6.20)/(0,5/1000000)= 20 ôm
Rtđ 1 = R3.R12/ R3+R12 = 20.15/20+15 = 300/35 ôm

Đáp án:

$\begin{array}{l}
a.{R_{td}} = 15\Omega \\
{I_m} = 1A\\
b.{U_1} = 6V\\
{U_2} = 9V\\
c.{R_{td}}' = 10\Omega 
\end{array}$

Giải thích các bước giải:

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
${R_{td}} = {R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 9 + 6 = 15\Omega $

Cường độ dòng điện qua mạch là:
${I_m} = {I_1} = {I_2} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{15}}{{15}} = 1A$

b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
$\begin{array}{l}
{U_1} = {I_1}{R_1} = 1.6 = 6V\\
 \Rightarrow {U_2} = {U_{AB}} - {U_1} = 15 - 6 = 9V
\end{array}$

c. Đổi: $0,5m{m^2} = 0,{5.10^{ - 6}}{m^2}$

Điện trở R3 là:
${R_3} = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}.\dfrac{{20}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 20\Omega $

Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:
${R_{td}}' = \dfrac{{{R_{12}}{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \dfrac{{15.30}}{{15 + 30}} = 10\Omega $

Câu hỏi trong lớp Xem thêm