Cho Fe vào 200ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,1M vào AgNO3 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 gam chất rắn(A). Hòa tan hoàn toàn rắn (A) vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng (dư) thu được V lít khí SO2 đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính V?
2 câu trả lời
Đáp án:
V = 5,6 lít
Giải thích các bước giải:
nCu(NO3)2 = 0,02 mol
nAgNO3 = 0,04 mol
Ta thấy: mCu max + mAg max = 0,02.64 + 0,04.108 = 5,6 < 13,44 gam
=> Fe dư, Cu(NO3)2 và AgNO3 hết
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,04------------------------> 0,04
Fe + Cu(NO)32 -> Fe(NO3)2 + Cu
0,02 ------------------------> 0,02
=> mFe = mA - (mCu + mAg) = 13,44 - 5,6 = 7,84 gam => nFe dư = 0,14 mol
Vậy A gồm: Cu (0,02 mol); Ag (0,04 mol); Fe (0,14 mol)
Cho A tác dụng H2SO4 đặc nóng, dư:
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,14 ---------------------------------> 0,21
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,02----------------------------> 0,02
2Ag + 2H2SO4 -> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
0,04-------------------------------->0,02
=> nSO2 = 0,21 + 0,02 + 0,02 = 0,25 mol
=> V = 0,25.22,4 = 5,6 lít