Cho bột sắt dư tác dụng với 20ml dung dịch Cu(NO3)2 1M cho đến khi phản ứng kết thúct hu được dung dịch A và chất rắn B a. Viết PTHH. b. Tính nồng độ mol của dd muối thu được và khối lượng sắt đã tham gia phản ứng? ( c. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,36 lit khí đktc. Hãy tính khối lượng của chất rắn B d.Cho một kim loại hóa trì II tác dụng vừa đủ với dd muối nói trên sau phản ứng thu đ 2,96g muối, xác định kim loại

2 câu trả lời

$a,PTHH:Cu(NO_3)_2+Fe\to Fe(NO_3)_2+Cu\downarrow$


$b,$ Đổi $20ml=0,02l$


$\Rightarrow n_{Cu(NO_3)_2}=0,02.1=0,02(mol)$


$\Rightarrow n_{Fe(NO_3)_2}=n_{Cu(NO_3)_2}=0,02(mol)$


$\Rightarrow C_{M_{Fe(NO_3)_2}}=\dfrac{0,02}{0,02}=1M$


$c,$ B gồm: $Fe$ dư và $Cu$


$n_{Cu}=n_{Fe(NO_3)_2}=0,02(mol)\Rightarrow m_{Cu}=0,02.64=1,28(g)$


$PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$


$\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$


$\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)$


$\Rightarrow m_B=8,4+1,28=9,68(g)$


$d,$ Đặt KL là $M$


$PTHH:M+Fe(NO_3)_2\to M(NO_3)_2+Fe$


$\Rightarrow n_{Fe(NO_3)_2}=n_{M(NO_3)_2}=0,02(mol)$


$\Rightarrow M_{M(NO_3)_2}=\dfrac{2,96}{0,02}=148(g/mol)$


$\Rightarrow M_M+124=148(g/mol)$


$\Rightarrow M_M=24(g/mol)$


Vậy KL là magie (Mg)

Đáp án:

a)mCu =0,2 .64 =12,8(g)

b)VddNaOH= 0,4/1=0,4 l

c)mFe(OH)3 = 0,2 .(56+(16+1).3)=21,4 (g)

Giải thích các bước giải:

a) PHTT : Fe +CuSO4 -> FeSO4+Cu
Cu+ HCl -> k phản ứng
khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu
nCuSO4 =0,2 .1= 0,2 (mol)
theo pt : nCu=nCuSO4 =0,2 mol
=> mCu =0,2 .64 =12,8(g)

b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
Theo phần a) ta có : nFeSO4=nCuSO4=0,2 mol
theo pt :nNaOH= 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
=> VddNaOH= 0,4/1=0,4 l
c)
PTHH: 4Fe(OH)2 +O2 +2H2O -> 4Fe(OH)3
Theo phần b ta có:
nFe(OH)2=nFeSO4= 0,2 mol
theo pt : nFe(OH)3=nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
=> mFe(OH)3 = 0,2 .(56+(16+1).3)=21,4 (g)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm