Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Thực hiện phép lai (P) : AaBbDdEe x AaBbddEE Xác định ở đời con F1: a) tổng số loại kiểu gen b) Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng

2 câu trả lời

a) (P) : AaBbDdEe x AaBbddEE

G: (Aa x Aa) = 1AA:2Aa:1aa → 3 loại KG

    (Bb x Bb) = 1BB:2Bb:1bb → 3 loại KG

    (Dd x dd) = 1Dd : 1dd    → 2loại KG

    (Ee x EE)   = 1EE : 1Ee    → 2 loại KG

⇒ Tổng số loại kiểu gen là 3*3*2*2= 36 (KG)

b) Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là: 3/4 * 3/4 * 1/2 * 1= 9/32

 

Đáp án:

`a)36`

`b)9/32`

Giải thích các bước giải:

Xét phép lai $(P):AaBbDdEe×AaBbddEE$

$=(Aa×Aa)(Bb×Bb)(Dd×dd)(Ee×EE)$

Xét cặp lai $Aa×Aa⇒F_1:1AA:2Aa:1aa(1)$

                   $Bb×Bb⇒F_1:1BB:2Bb:1bb(2)$

                   $Dd×dd⇒F_1:1Dd:1dd(3)$

                   $Ee×EE⇒F_1:1EE:1Ee(4)$

`a)`

Từ `(1)⇒`có `3` loại kiểu gen

Từ `(2)⇒`có `3` loại kiểu gen

Từ `(3)⇒`có `2` loại kiểu gen

Từ `(4)⇒`có `2` loại kiểu gen

Vậy tổng số loại kiểu gen là:

      `3×3×2×2=36(loại)`

`b)`

Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả `4` tính trạng `(A-B-D-E-)` là:

                         `3/4A-×3/4B-×1/2D-×1E- =9/32`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm