Cho 96g dung dịch CuSO4 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành. c) Tính khối lượng NaOH đã dùng. d) Lọc kết tủa ở trên nung đến khối lượng không đổi thu được rắn A. Dẫn 2,24l khí H2 (đktc) vào chất rắn A đun nóng thu được rắn B. Tính khối lượng rắn B
1 câu trả lời
Đáp án:
$b. 11,76 g$
$c. 48 g$
$d. 8 g$
Giải thích các bước giải:
a. Phương trình hóa học:
$CuSO_4+2NaOH → Cu(OH)_2+Na_2SO_4$
b.
${n_{Cu\,S{O_4}}} = \dfrac{{96.20\% }}{{160}} = 0,12\left( {mol} \right)$
Chất kết tủa tạo thành là $Cu(OH)_2$
Theo PTHH: $n_{Cu(OH)_2}=n_{CuSO_4} = 0,12(mol)$
$→ m_{Cu(OH)_2}=0,12.98 = 11,76(g)$
c.
Theo PTHH: $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4}=2. 0,12=0,24(mol)$
$\to {m_{NaOH}} = 0,24.40 = 9,6\,\,gam$
Dung dịch $NaOH$ 20% nên ta có:
$m_{dd NaOH}=9,6: 20\%=48(g)$
d)
$\begin{array}{*{20}{l}} {Cu{{\left( {OH} \right)}_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CuO + {H_2}O} \\ {CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O} \end{array}$
Theo PTHH: $n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} =0,12(mol)$
$n_{H_2}=2,24/22,4=0,1(mol)$
$=>CuO$ dư ($0,12-0,1=0,02 mol$)
Chất rắn gồm $Cu$ và $CuO$ dư
$m_{cr B}=0,1.64+0,02.80=8(g)$