Cho 7,4 g hỗn hợp mg và CaCO3 vào dung dịch HCl ta được 3,36 l hỗn hợp khí (đktc). a)Viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp c) tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp

2 câu trả lời

Chúc bạn ht

Đáp án:a)

`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2↑`

`CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2↑+H_2O`

b)

`m_(Mg)=2,4g`

`m_(CaCO_3)=5g`

c) `V_(H_2)=2,24l, V_(CO_2)=1,12l`

 

Giải thích các bước giải:

a) `Mg+2HCl->MgCl_2+H_2↑`

`CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2↑+H_2O`

b) Gọi `x` là `n_(Mg)`, `y` là `n_(CaCO_3)`

`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2↑`

`x..................................→x`

`CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2↑+H_2O`

`y..........................................→y`

Hỗn hợp khí gồm có `H_2` và `CO_2`

`n_(HH)=(3,36)/(22,4)=0,15mol`

Lập hệ PT, ta có:

$\left \{ {{24x+100y=7,4} \atop {x+y=0,15}} \right.$

`->`$\left \{ {{x=0,1mol} \atop {y=0,05mol}} \right.$ 

Khối lượng các chất là:

`m_(Mg)=0,1.24=2,4g`

`m_(CaCO_3)=0,05.100=5g`

c) Ta có: `n_(H_2)=n_(Mg)=0,1mol`

`->V_(H_2)=0,1.22,4=2,24l`

`n_(CO_2)=n_(CaCO_3)=0,05mol`

`->V_(CO_2)=0,05.22,4=1,12l`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm