Cho 6,4 gam S vào 154 ml dung dịch HNO3 60% (d=1,367 g/ml). Đun nóng nhẹ, S tan hếtvà có khí NO2 bay ra. Tính nồng độ phần trăm cuả các axit trong dung dịch thu được sau phản ứng.
1 câu trả lời
Đáp án:
$C\%_{HNO_3(dư)}=31,16\%$
$C\%_{H_2SO_4}=12,12\%$
Giải thích các bước giải:
$S+6HNO_3\xrightarrow[]{t^o}H_2SO_4+6NO_2↑+2H_2O$
$n_{S}=\dfrac{6,4}{32}=0,2(mol)$
$m_{ddHNO_3}=d×V=1,367×154=210,518(g)$
Ta có: $m_{HNO_3}=\dfrac{210,518×60\%}{100\%}=126,3108(g)$
→ $n_{HNO_3}=\dfrac{126,3108}{63}=2(mol)$
Xét $\dfrac{n_{S}}{1}$ và $\dfrac{n_{HNO_3}}{6}$
→ $HNO_3$ dư, $S$ hết.
Tính theo số mol $S$;
→ $n_{HNO_3(dư)}=2-6×0,2=0,8(mol)$
→ $n_{H_2SO_4}=0,2(mol)$
→ $n_{NO_2}=0,2×6=1,2(mol)$
Mặt khác ta lại có: $m_{\text{dd sau p/ứ}}=6,4+210,518-1,2×46=161,718(g)$
⇒ $C\%_{HNO_3(dư)}=\dfrac{0,8×63}{161,718}×100\%=31,16\%$
⇒ $C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2×98}{161,718}×100\%=12,12\%$
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm