Cho 6,4 g kim loại A phản ứng với khí Clo dư tạo thành 13,5 gam muối. Hãy xác định tên kim loại A, biết rằng A có hóa trị II (Biết Fe = 56; Cu = 64; Cl = 35,5)
2 câu trả lời
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
`mA``+``mCl_2``=``mACl_2`
`⇔``6,4``+``mCl_2``=``13,5`
`⇔``mCl_2``=``7,1` `(g)`
`nCl_2``=``\frac{n}{M}``=``\frac{7,1}{71}``=``0,1` `(mol)`
`PTHH` `A``+``Cl_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `ACl_2`
`0,1` `0,1` `mol`
`→``n_A``=``nCl_2``=``0,1` `(mol)`
`→``M_A``=``\frac{m}{n}``=``\frac{6,4}{0,1}``=``64` `(g``/``mol)`
Vậy kim loại `A` là `Cu`
Đáp án:
A+Cl2--->ACl2
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mA+mCl2=mACl2
6,4+mCl2=13,5
=>mCl2=13,5-6,4=7,1g
nCl2=7,1/71=0,1 mol
A+Cl2--->ACl2
0,1 0,1 mol
MA=6,4/0,1=64g/mol
=>A là kim loại Cu