cho 5,4g kim loại R có hóa trị n không đổi tác dụng vừa đủ vs V ml dung dịch H2SO4 loãng 24,5% ( KLR d= 1,08g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72l khí H2 ở đktc. Xác định kim loại R, tính V và % khối lượng chất tan trong dung dịch A
2 câu trả lời
`2R + nH_SO_4→ R_2(SO_4)_n + nH_2`
`n_{H_2} = {6,72}/{22,4} = 0,3(mol)`
Theo pt:
`n_R = {2n_{H_2}}/n = {0,3. 2}/n = {0,6}/n(mol)`
`M_R = {5,4}/{{0,6}/n} = 9n`$(g/mol)$
`n = 3 → M_R = 27`$(g/mol)$
Vậy `R` là nhôm `(Al)`
Bảo toàn `H`:
`n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,3(mol)`
`V = {0,3. 98 : 24,5%}/{1, 08} = 111,56(ml)`
`mdd = 5,4 + {0,3 . 98}/{24,5%} - 0,3. 2= 124,8(g)`
Bảo toàn `Al`:
`n_{Al_2(SO_4)_3} = 1/2n_{Al} = 1/2. {0,6}/3 = 0,1(mol)`
`%m_{Al_2(SO_4)_3} = {0,1. 342}/{124,8} .100 = 27,4%`
Bạn tham khảo!
Đáp án:
$Al$
$111,1ml$
$34,2g$
Giải thích các bước giải:
Ta có PTHH tổng quát sau:
$2R+nH_2SO_4$ $\rightarrow$ $R_2(SO_4)_n+nH_2 ↑$
_______________________________________________________
Theo đề) $m_{R}$ $=5,4g$ và $V_{H_2}$ $=6,72l$
Lý thuyết) $m_{R}$ $=2M$ và $n_{H_2}$ $=22,4n$
Ta thiết lập được tỉ lệ sau:
$\dfrac{5,4}{2M}$ $=$ $\dfrac{6,72}{22,4n}$
⇔$6,72.2M=5,4.22,4n$
⇔$13,44M=120,96n$
⇔$M=9n$
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{n(hóa trị)}&\text{1}&\text{2}&\text{3}\\\hline \text{M=9n}&\text{9}&\text{18}&\text{27}\\\hline \end{array}
$\rightarrow$ $n$ phù hợp với giá trị $3$ vì khi $n=3$ thì $M=27$ là nhôm $Al$
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
$2Al+3H_2SO_4$ $\rightarrow$ $Al_2(SO_4)_3+3H_2↑$
Có $n_{H_2}$ $=$ $\dfrac{6,72}{22,4}$ $=0,3$ mol
Dựa vào PTHH) $n_{H_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{0,3.3}{3}$ $=0,3$ mol
Vậy $m_{H_2SO_4}$ $=0,3.98=29,4g$
$\rightarrow$ $mdd_{H_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{29,4.100}{24,5}$ $=120g$
Vậy $V_{H_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{m}{D}$ $=$ $\dfrac{120}{1,08}$ $=111,1ml$
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Dựa vào PTHH) $n_{Al_2(SO_4)_3}$ $=$ $\dfrac{0,3}{3}$ $=0,1$ mol
Vậy $m_{Al_2(SO_4)_3}$ $=0,1.342=34,2g$